Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước
Số hiệu | 105/2000/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/10/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/10/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 105/2000/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 10 năm 2000, nhằm hướng dẫn việc miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước. Mục tiêu chính của văn bản này là giảm bớt gánh nặng tài chính cho các đối tượng gặp khó khăn trong việc nộp thuế, đặc biệt là các hộ gia đình thuộc diện chính sách xã hội, vùng sâu, vùng xa, và các hộ dân cư bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng được miễn nộp nợ thuế và các đối tượng không thuộc diện miễn. Đối tượng áp dụng chủ yếu là hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã, và các tổ chức khác có nợ thuế từ năm 1999 trở về trước.
Văn bản được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Đối tượng được miễn nộp nợ thuế: Liệt kê các đối tượng cụ thể như hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, và các tổ chức đã giải thể.
- Đối tượng không thuộc diện miễn: Nêu rõ các trường hợp không được miễn nộp nợ thuế.
- Yêu cầu và trình tự thực hiện kiểm tra: Đưa ra quy trình phân loại và xử lý nợ thuế.
- Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cấp chính quyền và cơ quan thuế trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về trình tự kiểm tra và phân loại nợ thuế, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và yêu cầu các địa phương thực hiện xong việc miễn nộp nợ thuế trước ngày 31 tháng 3 năm 2001.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2000/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 105/2000/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN NỘP NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, THUẾ NHÀ ĐẤT TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
Căn cứ quyết định số 105/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN NỘP NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (SDĐNN), THUẾ NHÀ ĐẤT TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC BAO GỒM:
1. Nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất đối với hộ thuộc vùng cao, miền núi, vùng sâu, vùng xa vùng kinh tế mới, hộ là dân tộc thiểu số và các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội (hộ thương binh, liệt sỹ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng....); gia đình bộ đội, thanh niên xung phong, người tham gia kháng chiến và các hộ khác có con cái bị ảnh hưởng của di chứng chiến tranh để laị.
2. Nợ thuế của các hộ thuộc các địa phương (huyện, xã) thường xuyên gặp thiên tai trong các năm 1997, 1998, 1999 thuộc diện nghèo không có khả năng nộp số thuế còn tồn đọng.
3. Nợ thuế của các hộ dân cư ở các địa bàn khác không quy định tại điểm 1,2 nêu trên thuộc diện đói nghèo. Hộ bị thiên tai, tai nạn rủi ro, bị bệnh tật kinh niên phải điều trị dài ngày đời sống có nhiều khó khăn chưa có khả năng nộp trả nợ thuế.
4. Nợ thuế của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các tổ chức khác đã giải thể, phá sản, đất đai đã thực hiện giao lại cho các tổ chức hoặc giao cho hộ gia đình khác sử dụng mà các đối tượng này trực tiếp đứng tên trong sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất.
5. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các tổ chức kinh tế khác chưa bị phá sản, giải thể làm ăn thua lỗ liên tục trong nhiều năm gần đây hoặc bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đến nay vẫn không có khả năng nộp thuế.
6. Nợ thuế của các hộ dân cư nay đã chuyển đi nơi khác làm ăn không có địa chỉ hoặc đã chết.
II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN MIỄN NỘP NỢ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (SDĐNN), THUẾ NHÀ ĐẤT TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ dân cư đã nộp thuế nhưng số thuế bị các tổ chức, cá nhân chiếm dụng, xâm tiêu, tham ô....tiền thuế mà trên sổ bộ thuế vẫn ghi nợ thuế.
2. Các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất, hộ dân cư trực tiếp đứng tên trên sổ thuế và trực tiếp nộp thuế cho Nhà nước nhưng do chây ỳ, chiếm dụng tiền thuế đến nay còn nợ thuế.
Những trường hợp nêu tại điểm 1,2 Mục này Cục thuế tổ chức thống kê theo các nguyên nhân đề xuất các biện pháp xử lý trình UBND tỉnh chỉ đạo và hướng dẫn Chi cục thực hiện.
III. YÊU CẦU, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KIỂM TRA PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ NỢ THUẾ:
1. Yêu cầu phân loại xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước.
- Việc phân loại nợ thuế phải đúng với số nợ thuế còn ghi nợ trên quyết toán thuế SDĐNN, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước của các đối tượng, theo các nguyên nhân nêu tại Mục I, II Thông tư này.
- Số nợ thuế SDĐNN, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước phải được kiểm tra chặt chẽ, đúng đối tượng việc xét duyệt phải theo trình tự các bước từ cơ sở thôn, ấp đến xã, huyện, tỉnh theo quy định dưới đây.
2. Trình tự các bước xử lý nợ thuế.
Bước 1: ở cấp xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là xã) căn cứ vào sổ thuế, quyết toán kết quả thu thuế hàng năm, kết quả thu nợ thuế (theo biên lai thu nợ thuế) tính đến thời điểm xử lý miễn nộp thuế để lập danh sách theo từng đối tượng theo các nguyên nhân nợ thuế quy định tại Mục I Thông tư này. Đội thuế cấp xã phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra, xác định chính xác số nợ thuế SDDNN, thuế nhà đất tính đến hết năm 1999 của từng đơn vị, từng hộ nói trên. Lập danh sách hộ thuộc diện miễn nộp nợ thuế SDĐNN, thuế nhà đất; danh sách này phải niêm yết công khai tại địa điểm thuận tiện của xã để nhân dân biết giám sát và tham gia ý kiến. Sau 15 ngày kể từ ngày niêm yết, cơ quan thuế cấp xã nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của nhân dân, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung danh sách (nếu có) gửi Hội đồng tư vấn thuế xã tham gia ý kiến; Căn cứ vào kết quả đã kiểm tra, phân loại nợ thuế của cơ quan thuế cấp xã, ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn thuế cấp xã, UBND xã đề nghị danh sách từng hộ thuộc diện được miễn nộp nợ thuế, diện phải thu, phải xử lý gửi Chi cục thuế.
Bước 2: ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (dưới đây gọi chung là huyện) căn cứ vào sổ thuế, quyết toán kết quả thu thuế hàng năm, thực tế quản lý thu thuế ở địa phương và danh sách đề nghị của các xã về nợ thuế SDĐNN, nhà đất; Chi cục thuế thực hiện kiểm tra, xem xét từng trường hợp cụ thể miễn nộp nợ thuế gửi hội đồng tư vấn thuế tham khảo, trình UBND huyện thông qua, sau đó UBND huyện báo cáo Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
Bước 3: ở tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (dưới đây gọi chung là tỉnh) Cục thuế căn cứ vào sổ thuế, quyết toán kết quả thu thuế hàng năm, thực tế quản lý thu thuế ở địa phương và hồ sơ đề nghị của các huyện thuộc tỉnh để kiểm tra, tổng hợp (theo mẫu đính kèm Thông tư này); Lấy ý kiến của hội đồng tư vấn thuế và đề nghị UBND tỉnh, thành phố quyết định miễn nộp. Quyết định miễn nộp nợ thuế được phân định theo từng năm; đối với nợ thuế SDĐNN phải phân tích rõ theo loại cây trồng (cây hàng năm, cây lâu năm).
Đối với số nợ thuế của các đối tượng được miễn nộp, chỉ sau khi đã được kiểm tra chặt chẽ và phân loại rõ đối tượng thuộc các trường hợp quy định tại Mục I Thông tư này, UBND tỉnh, thành phố ra quyết định miễn nộp nợ thuế không có khả năng thu được từ năm 1999 trở về trước theo đề nghị của Cục thuế.
Quyết định miễn nộp nợ thuế của các địa phương phải được thực hiện xong trước ngày 31/3/2001. Quyết định được gửi đến từng quận, huyện đồng thời gửi về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để tổng hợp.
Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, UBND huyện chịu trách nhiệm thông báo quyết định cho từng xã tổng số nợ thuế được miễn nộp kèm theo danh sách số nợ thuế được miễn nộp của từng tổ chức, cá nhân, UBND xã chịu trách nhiệm thông báo đến các hộ được miễn nộp nợ thuế đúng với quyết định của UBND huyện và niêm yết công khai danh sách số nợ thuế được miễn nộp cho các hộ tại trụ sở của UBND xã.
Đối với số nợ thuế SDĐNN, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước của các đối tượng không thuộc diện miễn nộp nêu tại Mục II Thông tư này cơ quan thuế địa phương tiếp tục theo dõi, tích cực đôn đốc các đối tượng nợ thuế nộp các khoản tồn đọng vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp các đối tượng còn nợ thuế từ năm 1999 trở về trước thuộc đối tượng được miễn nộp nợ thuế nhưng trong năm 2000 đã nộp thì số thuế đã nộp được trừ vào số thuế phải nộp của năm 2000, 2001.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo Cục thuế và các ngành chức năng có liên quan ở địa phương hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước theo đúng quyết định số 105/2000/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm giúp chính quyền các cấp chỉ đạo cơ quan thuế cấp dưới cùng các ngành có liên quan và UBND cấp dưới thực hiện việc kiểm tra, phân loại, xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước ở địa phương mình, báo cáo UBND cùng cấp xét duyệt. Cục thuế tỉnh, thành phố kiểm tra, tổng hợp miễn nộp nợ thuế SD ĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước, báo cáo hội đồng tư vấn thuế xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
3. Chủ trương miễn nộp nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước là một chủ trương lớn của Đảng và Chính phủ nhằm giảm bớt khó khăn về đời sống cho các đối tượng nợ thuế SDĐNN, nhà đất không có khả năng nộp thuế, UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan thông tấn (báo, đài ở địa phương) tổ chức việc tuyên truyền sâu rộng tới mọi tổ chức, cá nhân để họ hiểu biết và kiểm tra thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính để hướng dẫn giải quyết.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
BIỂU SỐ 1
PHÂN LOẠI NỢ THUẾ SDĐNN NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
Nợ thuế của năm 199....; cây..........
Đơn vị tính:..........
STT |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nợ thuế |
Tổng Số Nợ thuế |
Phân loại nợ thuế |
||||||
|
|
|
Phải Thu |
Đề nghị miễn nộp |
|||||
|
|
|
|
a |
b |
c |
d |
.... |
Cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
A 1 2 B 1 2 B 1 2 |
Tổ chức Doanh nghiệp A HTX B... Cộng Hộ gia đình Hộ A Hộ B.... Cộng Cá nhân SX riêng lẻ A B..... Cộng ................ Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này được lập cho từng năm, theo từng loại cây trồng (cây hàng năm, cây lâu năm), lập thành 2 bản (1 bản lưu tại xã, 1 bản gửi huyện).
- Nợ thuế đề nghị miễn gồm: Cột 5, 6, 7, 8,... (a, b, c, d,...) theo các điểm 1, 2, 3, 4, 5... của mục I trong Thông tư hướng dẫn.
- Biểu này dùng cho đơn vị xã, phường và cho huyện, đối với những huyện có những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế.
Mỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nợ thuế được ghi 1 dòng. Dòng cộng toàn xã ở biểu này để cấp huyện tổng hợp theo biểu 2 của toàn huyện (bao gồm cả dòng cộng của những tổ chức, cá nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế).
Người
lập biểu |
Đội
trưởng đội thuế xã |
Ngày...
tháng... năm 2000 |
BIỂU SỐ2
PHÂN LOẠI NỢ THUẾ NHÀ ĐẤT NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
Nợ thuế của năm 199....................
Đơn vị tính:......
STT |
Tổ chức, cá nhân nợ thuế |
Tổng Số Nợ thuế |
Phân loại nợ thuế |
||||||
|
|
|
Phải Thu |
Đề nghị miễn nộp |
|||||
|
|
|
|
a |
b |
c |
d |
.... |
Cộng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
A 1 2 B 1 2 B 1 2 |
Tổ chức Doanh nghiệp A HTX B... Cộng Hộ gia đình Hộ A Hộ B.... Cộng Cá nhân SX riêng lẻ A B..... Cộng Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này được lập cho từng năm, lập thành 2 bản (1 bản lưu tại xã, 1 bản gửi huyện).
- Nợ thuế đề nghị miễn gồm: Cột 5, 6, 7, 8,... (a, b, c, d,...) theo các điểm 1, 2, 3, 4, 5... của mục I trong Thông tư hướng dẫn.
- Biểu này dùng cho đơn vị xã, phường và cho huyện, đối với những huyện có những tổ chức,hộ gia đình, cá nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế.
Mỗi tổ chức,hộ gia đình, cá nhân nợ thuế được ghi 1 dòng. Dòng cộng toàn xã ở biểu này để cấp huyện tổng hợp theo biểu 2 của toàn huyện (bao gồm cả dòng cộng của những tổ chức, cá nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế).
Người
lập biểu |
Đội
trưởng đội thuế xã |
Ngày...
tháng... năm 2000 |
BIỂU SỐ 03
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN LOẠI NỢ THUẾ SDĐNN TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Dùng cho huyện, tỉnh để tổng hợp)
STT |
Phân loại Nợ thuế |
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
||||||||||
|
|
Đơn vị tính |
Năm 1999 |
Năm 1998 |
... |
Cộng |
Đơn vị tính |
Năm 1999 |
Năm 1998 |
... |
Cộng |
||
A 1 2 3 B 1 2 3 |
Các khoản phải thu Tổ chức Hộ gia đình Cá nhân SX riêng lẻ ................ Cộng Các khoản đề nghị miễn Tổ chức Hộ gia đình Cá nhân SX riêng lẻ .............. Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Biểu này huyện lập theo từng xã, ở tỉnh lập biểu này theo từng huyện.
- Khi có quyết định miễn nộp nợ thuế Cục thuế gửi biểu chi tiết theo từng huyện về Tổng Cục thuế để tổng hợp chung.
Người
lập biểu |
Cục
trưởng Cục thuế |
Ngày
tháng năm 2000 |
BIỂU SỐ 04
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN LOẠI NỢ THUẾ NHÀ ĐẤT TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC
(Dùng cho huyện, tỉnh để tổng hợp)
STT |
Phân loại nợ thuế |
Đơn vị tính |
Năm 1999 |
Năm 1998 |
... |
Cộng |
A 1 2 3 B 1 2 3 |
Các khoản phải thu Tổ chức Hộ gia đình Cá nhân SX riêng lẻ ................ Cộng Các khoản đề nghị miễn Tổ chức Hộ gia đình Cá nhân SX riêng lẻ .............. Cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Biểu này huyện lập theo từng xã, ở tỉnh lập biểu này theo từng huyện.
- Khi có quyết định miễn nộp nợ thuế Cục thuế gửi biểu chi tiết theo từng huyện về Tổng Cục thuế để tổng hợp chung.
Người
lập biểu |
Cục
trưởng Cục thuế |
Ngày
tháng năm 2000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/10/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước | |
23/10/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 105/2000/TT-BTC hướng dẫn miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
105.2000.TT.BTC.doc |