Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng
Số hiệu | 105/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/07/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/08/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 34 | Ngày đăng công báo | 10/12/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 79/2005/TT-BTC Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 14/10/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 105/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 7 năm 1998, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ đối với báo cáo viên của Đảng. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về chế độ thù lao và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động của báo cáo viên, từ đó nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền miệng trong Đảng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị thông tin chuyên đề và báo cáo viên thuộc các cấp khác nhau trong hệ thống Đảng. Đối tượng áp dụng là các báo cáo viên, bao gồm cả cán bộ trong biên chế và không nằm trong biên chế.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành hai phần: Quy định chung và Những quy định cụ thể. Trong phần quy định chung, văn bản nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan tổ chức hội nghị trong việc chi trả thù lao và các khoản chi phí cho báo cáo viên. Phần quy định cụ thể đưa ra mức thù lao cho từng loại báo cáo viên dựa trên cấp bậc và chuyên môn, với mức thù lao dao động từ 30.000 đồng đến 100.000 đồng mỗi buổi.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ ràng các mức thù lao cho từng loại báo cáo viên và quy định về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của tổ chức báo cáo viên. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các đơn vị hành chính sự nghiệp bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước cho năm 1998.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 105/1998/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI BÁO CÁO VIÊN CỦA ĐẢNG
Căn cứ vào Thông báo số
71-TB/TƯ ngày 7 tháng 6 năm 1997 của Thường vụ Bộ Chính trị về việc tăng cường
lãnh đạo và đổi mới công tác tuyên truyền miệng.
Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm tại Công văn số
672/VPCP-KGVX ngày 27 tháng 2 năm 1997 của Văn phòng Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Cơ quan, đơn vị nào đứng ra tổ chức hội nghị thông tin chuyên đề, hội nghị báo cáo viên thì cơ quan đó đảm bảo kinh phí chi trả thù lao cho báo cáo viên.
2. Đối với báo cáo viên là cán bộ trong biên chế thì cơ quan của báo cáo viên có trách nhiệm chi trả tiền công tác phí (nếu có) theo chế độ hiện hành cho báo cáo viên.
3. Đối với báo cáo viên không nằm trong biên chế thì cơ quan đứng ra tổ chức hội nghị có trách nhiệm chi trả tiền đi lại, ăn, ở cho báo cáo viên (nếu có) tương đương mức chi đối với cán bộ công nhân viên thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Chế độ trả thù lao cho báo cáo viên:
- Đối với báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương), các giáo sư, tiến sĩ, phó tiến sĩ, chuyên gia đầu ngành: 100.000 đ/buổi.
- Báo cáo viên là cấp Cục, Vụ, Viện, chuyên gia đầu ngành ở các cơ quan Trung ương: 80.000 đ/buổi.
- Báo cáo viên ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tỉnh uỷ; Thành uỷ viên hoặc là cán bộ đầu ngành của tỉnh, thành phố: 60.000 đ/buổi.
- Báo cáo viên ở cấp quận, huyện, thị xã: 50.000 đ/buổi.
- Báo cáo viên cấp xã, phường, thị trấn: 30.000 đ/buổi.
Đối với báo cáo viên là cán bộ Nhà nước đã nghỉ hưu, tuỳ theo chức vụ, học hàm, học vị đã giữ trước khi nghỉ được hưởng chế độ thù lao tương đương với các mức nêu trên đối với cán bộ đương chức.
2. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của tổ chức báo cáo viên do cơ quan trực tiếp quản lý đảm bảo trên cơ sở sắp xếp, điều chỉnh tài sản hiện có của cơ quan. Trong trường hợp thật cần thiết, nếu thiếu, cơ quan quản lý lập dự toán với cơ quan tài chính cùng cấp để cân đối vào dự toán ngân sách Đảng và ngân sách nhà nước.
3. Kinh phí tổ chức hội nghị thông tin chuyên đề, hội nghị báo cáo viên hàng năm do cơ quan tổ chức hội nghị chi theo chế độ hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Riêng kinh phí năm 1998 để chi trả cho báo cáo viên, theo chế độ này của các đơn vị hành chính sự nghiệp hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước thì bố trí, sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước đã được giao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Ban Tài chính quản trị Trung ương để nghiên cứu, giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/07/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng | |
07/08/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng | |
14/10/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 105/1998/TT-BTC chế độ báo cáo viên Đảng | |
14/10/2005 | Bị thay thế | Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
105.1998.TT.BTC.doc |