Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA
Số hiệu | 104/2020/TT-BCA | Ngày ban hành | 30/09/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/11/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công an | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Tô Lâm / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 104/2020/TT-BCA, ban hành ngày 30 tháng 9 năm 2020, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình thu thập và quản lý thông tin dân cư, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác quản lý hành chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc sử dụng biểu mẫu trong công tác cấp và quản lý thẻ căn cước công dân. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến công tác này, đặc biệt là các đơn vị thuộc Bộ Công an và các cơ quan quản lý hành chính địa phương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2015/TT-BCA, trong đó có việc bổ sung các mục liên quan đến trách nhiệm xác nhận phiếu thu thập thông tin dân cư; Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 11 năm 2020; và Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung các mục xác nhận của Trưởng Công an cấp xã và cấp huyện trong quy trình thu thập thông tin dân cư, cũng như việc thay thế mẫu phiếu DC01 và DC02. Thông tư này không chỉ cập nhật quy định mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc thực hiện công tác quản lý dân cư.
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2020/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2015/TT-BCA NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, TÀNG THƯ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG THÔNG TƯ SỐ 41/2019/TT-BCA NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an (sau đây viết gọn là Thông tư số 66/2015/TT-BCA)
1. Bổ sung điểm g, điểm h khoản 2 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:
“g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;
h) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.
2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA.
3. Sửa đổi điểm e, điểm g khoản 2 Điều 19 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:
“e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;
g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý”.
4. Mẫu Phiếu DC01 và mẫu Phiếu DC02 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế cho mẫu Phiếu DC01, DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA .
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.
|
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu
DC01
ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…........................ Quận/huyện/thị xã/thành phố…… Xã/phường /thị trấn:……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ……………………………………………………………....
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
3. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB |
4. Giới tính: □ Nam □ Nữ 5. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn □ Đã kết hôn □ Ly hôn
6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………………………………………………..
7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………...
8. Dân tộc:………………………...9. Quốc tịch(3):□ Việt Nam; Quốc tịch khác:……………….
10. Tôn giáo:…………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):
12. Nơi thường trú(4): ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
13. Nơi ở hiện tại(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(4): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): ………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): …………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): …………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. |
Số CMND |
|
15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………………………………………..
|
Số CMND |
|
16. Quan hệ với chủ hộ:....................17. Số hồ sơ hộ khẩu(6): ………………………………..
|
Ngày khai: |
Phê
duyệt của Thủ trưởng cơ quan |
Cán
bộ đề xuất |
Người
khai |
Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(6)Cán bộ Công an ghi mục này.
|
Mẫu
DC02
ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…......................... Quận/huyện/thị xã/thành phố……. Xã/phường /thị trấn:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ
I. Thông tin về người khai(1)
1. Họ, chữ đệm và tên(2):...........................................................................................
2. Số ĐDCN(3) |
|
3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:.......................................
II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):.....................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Số ĐDCN(3) |
|
5. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):....................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):..........................................................................................................
III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
|
........,
ngày…tháng…năm…
|
Ghi chú: (1)Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2)Viết IN HOA đủ dấu.(3)Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(4)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5)Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh.(6 )Cán bộ Công an ghi mục này.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/09/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA | |
14/11/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
104.2020.TT.BCA.doc |