Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Số hiệu | 104/2014/TT-BTC | Ngày ban hành | 07/08/2014 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/09/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 799 đến số 800 | Ngày đăng công báo | 03/09/2014 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
---|---|
Số: 104/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BỔ SUNG HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC).
Điều 1. Bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước:
- Bổ sung Tiểu mục và hướng dẫn hạch toán Mục, Tiểu mục được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số33/2008/QĐ-BTC , như sau:
a) Bổ sung Tiểu mục của Mục 3850 "Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước”, như sau:
Tiểu mục 3854: Tiền cho thuê và tiền chậm nộp tiền thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng.
b) Bổ sung Tiểu mục và hướng dẫn hạch toán Mục 4250 "Thu tiền phạt”, như sau:
-
Tiểu mục 4272: Tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý.
-
Tiểu mục 4273: Tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý.
-
Khoản tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực còn lại, khi nộp ngân sách nhà nước hạch toán vào tiểu mục thu tiền phạt vi phạm hành chính tương ứng.
Ví dụ: Thu tiền chậm nộp phạt vi phạm giao thông, hạch toán vào Tiểu mục 4252 "Phạt vi phạm giao thông”.
c) Bổ sung Tiểu mục của Mục 4900 "Các khoản thu khác”, như sau:
Tiểu mục 4913: Thu từ các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
- Bổ sung mã số Chương trình, mục tiêu được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số33/2008/QĐ-BTC , như sau:
a) Bổ sung mã số Chương trình, mục tiêu 0920: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Mã số dự án 0921: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
b) Quy định về hạch toán:
-
Mã số dự án 0921: Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ dùng để hạch toán chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ theo quy định của Luật Bình đẳng giới, như: chi thông tin tuyên truyền về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; chi tổ chức hội thảo, hội nghị về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; chi tổ chức các phong trào hoạt động của phụ nữ; chi đào tạo bồi dưỡng, nghiệp vụ, tập huấn về bình đẳng giới và công tác vì sự tiến bộ phụ nữ; chi hỗ trợ thực hiện các mô hình, phát triển dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ...
-
Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư khi sử dụng ngân sách nhà nước (gồm cả nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, vốn đầu tư phát triển và kinh phí chi thường xuyên) cho hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ theo chế độ quy định, ngoài việc hạch toán chi tiết quy định hiện hành, còn phải hạch toán thêm trên chứng từ chi ngân sách nhà nước vào mã số dự án: 0921 - Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Ví dụ 1: Khi chi thông tin tuyên truyền về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 2: Khi chi tổ chức hội thảo, hội nghị về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 3: Khi chi tổ chức các phong trào hoạt động của phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
Ví dụ 4: Khi chi hỗ trợ thực hiện các mô hình, phát triển dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ, hạch toán vào mã số dự án: 0921.
c) Căn cứ chứng từ chi ngân sách nhà nước do đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch rà soát, hướng dẫn đơn vị lập chứng từ theo quy định tại Thông tư này, đồng thời lập phiếu để điều chỉnh dự toán đã được cấp có thẩm quyền phân bổ giao trên Hệ thống TABMIS theo Loại, Khoản (theo mẫu quy định) nay chi tiết thêm theo mã số chương trình, mục tiêu, dự án: 0921 - Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ; sau đó hạch toán chi ngân sách nhà nước cho đơn vị theo đúng dự toán đã điều chỉnh. Kho bạc Nhà nước hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh dự toán trong hệ thống TABMIS.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 09 năm 2014; riêng bổ sung mã số dự án tại Khoản 2 Điều 1 áp dụng từ năm ngân sách 2015.
Nơi nhận: - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan TW các đoàn thể; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Công báo; - Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, NSNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Công Nghiệp |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/08/2014 | Văn bản được ban hành | Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước | |
20/09/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 104/2014/TT-BTC Quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
104.2014.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_104.2014.TT.BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_104-2014-TT-BTC_104-2014-TT-BTC.pdf |