Thông tư 103/2010/TT-BTC
Số hiệu | 103/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/07/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 447+448, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 07/08/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Sỹ Danh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/06/2023 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- |
---|---|
Số: 103/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2010 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ141/2009/TT-BTC NGÀY 13/7/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC”
- Căn cứ Thông báo số 165-TB/TW ngày 27/06/2008 của Ban chấp hành Trung ương thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2460-QĐ/BTCTW ngày 24/3/2009 của Ban Tổ chức Trung ương về việc ban hành "Quy chế tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước";
Xét đề nghị của Văn phòng Đề án 165, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số chế độ tài chính thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” (Đề án 165) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, Điều 2:
Kinh phí thực hiện Đề án 165 do ngân sách trung ương và địa phương bảo đảm.
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 4- Chi hỗ trợ đối với cán bộ đi học:
-
Đào tạo ngoại ngữ trong nước: 750.000 đồng/1 người/1 tháng;
-
Bậc đào tạo thạc sĩ: 900.000 đồng/1 người/1 tháng;
-
Bậc đào tạo tiến sĩ: 1.050.000 đồng/1 người/1 tháng.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 4: Chi tiền tàu xe đi, về và phụ cấp lưu trú trong thời gian chờ nhập học cho cán bộ từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về cho một khoá học liên tục; hoặc cho mỗi đợt học theo kế hoạch học tập đối với khoá học có nhiều đợt; ngày lễ, tết theo quy định của nhà nước trong thời gian của khoá học; hoặc trong trường hợp gia đình có người thân gồm bố, mẹ đẻ, bố mẹ vợ (hoặc chồng), vợ hoặc (chồng), con đẻ bị chết): mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan, tổ chức có cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng thanh toán.
4. Bổ sung khoản 4, Điều 4- Tiền thuê phòng ở trong thời gian đào tạo:
-
Đề án tổ chức chỗ ở tập trung, mức chi theo hợp đồng ký kết với cơ sở.
-
Nếu Đề án không tổ chức chỗ ở cho học viên thì định mức chi do Ban Chỉ đạo Đề án quyết định, nhưng không vượt quá định mức quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thực hiện.
5. Bổ sung khoản 5, Điều 4- Tiền thuê chuyên gia: Thuê chuyên gia cao cấp nước ngoài cho công tác đào tạo, chi phí chi trả thuê chuyên gia do Ban Chỉ đạo quyết định dựa trên kết quả công bố công khai của Hội đồng chấm thầu quốc tế.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 5 - Chi phí visa do Đề án 165 thanh toán theo thực tế phát sinh.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 5: Sinh hoạt phí, bao gồm: tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, chi phí đi lại hàng ngày, tiền tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo) và đồ dùng học tập.Mức sinh hoạt phí theo quy định tại phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính và được cấp theo thời gian học tập thực tế ở nước ngoài (từ ngày nhập học đến ngày kết thúc nhưng không vượt quá thời gian ghi trong quyết định của Ban Chỉ đạo Đề án 165). Trường hợp vượt quá thời gian quy định Ban Chỉ đạo Đề án 165 xem xét, giải quyết cụ thể.
8. Sửa đổi khoản 4, Điều 5: Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài của nước sở tại được cấp bằng đồng đô la Mỹ hoặc bằng đồng tiền của nước sở tại trên cơ sở không vượt quá mức quy định tại phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009.
Trường hợp mức bảo hiểm y tế tối thiểu đảm bảo yêu cầu để nhập học tại nước sở tại cao hơn hoặc thấp hơn quy định tại phụ lục số 02 kèm nêu trên thì thực hiện theo quy định của nước sở tại do cơ sở đào tạo của nước ngoài thông báo trong giấy tiếp nhận học.
Đối với một số nước không quy định trong phụ lục số 02 đính kèm thì Ban Chỉ đạo Đề án 165 xem xét, quyết định cụ thể.
Trường hợp cán bộ (lưu học sinh) mua bảo hiểm y tế ở mức cao hơn mức quy định tại Thông tư này thì cán bộ (lưu học sinh) phải tự bù phần chênh lệch.
9. Sửa đổi khoản 8, Điều 5: Chi phí làm hộ chiếu, khám sức khoẻ, chi tiền tàu xe đi và về cho cán bộ từ cơ quan đến sân bay, nhà ga, bến tàu... (một lượt đi, về cho một lần đi học): mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có cán bộ đi học thanh toán.
10. Sửa đổi khoản 1, mục b Điều 6: Chi tiền tàu xe đi và về cho cán bộ từ cơ quan đến sân bay, nhà ga, bến tàu... (một lượt đi, về cho một lần đi học): mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có cán bộ đi học thanh toán.
11. Bổ sung khoản 3, Điều 6- Chi phí thuê phiên dịch gồm:
-
Nếu thuê người từ bên ngoài làm phiên dịch (thuê phiên dịch ở trong nước và thuê phiên dịch ở nước ngoài), thực hiện theo cơ chế hợp đồng công việc khoán gọn, định mức chi do Ban Chỉ đạo Đề án xem xét, quyết định.
-
Nếu cán bộ phiên dịch là người của cơ quan nhà nước được hưởng các chế độ như thành viên đoàn cán bộ đi học.
12. Bổ sung khoản 4,Điều 6- Vé máy bay áp dụng cho các đối tượng đi tham dự các khoá bồi dưỡng, đào tạo thực hiện thống nhất hạng phổ thông (hạng economy).
13. Sửa đổi khoản 6, Điều 7- Chi tiền tàu xe đi và về cho cán bộ từ cơ quan đến nơi học tập một lượt đi và về cho một khoá liên tục và trong trường hợp gia đình có người thân gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng); con đẻ bị chết. Mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có cán bộ đi học thanh toán.
14. Sửa khoản 7, Điều 7– Tiền thuê phòng ở trong thời gian đào tạo:
-
Đề án tổ chức chỗ ở tập trung, mức chi theo hợp đồng ký kết với cơ sở.
-
Nếu Đề án không tổ chức chỗ ở cho học viên thì định mức chi do Ban Chỉ đạo Đề án quyết định, nhưng không vượt quá định mức quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thực hiện.
15. Sửa đổi mục a, khoản 2 của Điều 9- Trường hợp tử vong: Ngân sách Nhà nước (Đề án 165 thanh toán) đài thọ toàn bộ cước phí vận chuyển thi hài hoặc lọ tro từ nước ngoài về nước, từ nơi học về gia đình hoặc hỗ trợ phần còn thiếu của cước phí vận chuyển này sau khi bảo hiểm đã chi trả.
16. Sửa đổi, bổ sung tiết c, khoản 2, Điều 9- Trong thời gian tham dự khoá học, bồi dưỡng ở nước ngoài, trong gia đình có bố, mẹ đẻ, bố, mẹ vợ (hoặc chồng), vợ (hoặc chồng), con đẻ bị chết được Ban Chỉ đạo đề án 165 cho phép về nước thì được nhà nước (Đề án 165) cấp một lượt vé máy bay (hoặc vé tàu) đi và về.
17. Bổ sung, sửa đổi tiết b, khoản 3 Điều 11- Kinh phí cuối năm chưa sử dụng hết (bao gồm số dư dự toán, số dư tiền gửi, số tạm ứng, tồn quỹ tiền mặt), được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc Đề án 165.
18. Bổ sung, sửa đổi khoản 4, Điều 11- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí:
Ban Chỉ đạo Đề án 165 (Văn phòng điều hành Đề án 165) có trách nhiệm tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện đề án 165 hàng năm gửi Văn phòng Trung ương Đảng tổng hợp gửi Bộ Tài chính cùng với việc lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án 165 của năm kế hoạch, trong đó thể hiện rõ:
-
Dự toán kinh phí năm trước năm hiện hành được cấp có thẩm quyền giao.
-
Kinh phí đã thực hiện năm trước (chi tiết theo nhiệm vụ được giao và theo chương, khoản, mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước).
-
Kinh phí năm trước chưa sử dụng hết chuyển năm sau hiện hành (bao gồm số dư dự toán, số dư tiền gửi, số tạm ứng, tồn quỹ tiền mặt).
-
Dự toán kinh phí năm hiện hành được cấp có thẩm quyền giao và tình hình sử dụng kinh phí năm hiện hành đến thời điểm báo cáo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Những nội dung khác quy định tại Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước” vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan để giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tỉnh uỷ, thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ I. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 103/2010/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 42/2023/TT-BTC cơ chế tài chính thực hiện bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo bằng ngân sách mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 103/2010/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 103/2010/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 103/2010/TT-BTC | |
19/07/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 103/2010/TT-BTC | |
01/12/2012 | Được bổ sung | Thông tư 168/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 14 | |
12/06/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 103/2010/TT-BTC | |
12/06/2023 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 42/2023/TT-BTC cơ chế tài chính thực hiện bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo bằng ngân sách mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
103_2010_TT-BTC.doc | |
|
103TTBTC.zip | |
|
VanBanGoc_103_2010_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_103-2010-TT-BTC_103-2010-TT-BTC.pdf |