Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới
| Số hiệu | 103/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/05/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/07/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 293+294, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 14/06/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2016 | |
Tóm tắt
Thông tư 103/2009/TT-BTC được ban hành nhằm quy định về quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, theo quy định tại Nghị định số 103/2008/NĐ-CP. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo việc sử dụng Quỹ hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích, đồng thời tạo cơ sở pháp lý cho các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện nghĩa vụ đóng góp vào Quỹ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I - Quy định chung: Đưa ra phạm vi áp dụng và nguyên tắc quản lý Quỹ.
- Chương II - Quy định cụ thể: Chi tiết về nguồn hình thành Quỹ, mức đóng góp, nội dung chi, tổ chức quản lý và trách nhiệm của các bên liên quan.
- Chương III - Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức đóng góp tối thiểu từ doanh nghiệp bảo hiểm và các nội dung chi của Quỹ. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC về Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 103/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (gọi tắt là Quỹ) theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (gọi tắt là Nghị định 103/2008/NĐ-CP).
Điều 2. Nguyên tắc quản lý Quỹ
1. Quỹ được quản lý tập trung tại Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại và được sử dụng con dấu của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
2. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguồn hình thành Quỹ
1. Đóng góp của doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Thu từ lãi tiền gửi.
3. Số dư Quỹ năm trước được chuyển sang năm sau sử dụng.
4. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 4. Mức đóng góp Quỹ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối thiểu 2% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm để đóng vào Quỹ. Việc đóng góp vào Quỹ được thực hiện từ năm tài chính 2009.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo đầy đủ doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho Bộ Tài chính, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
3. Mức đóng góp cụ thể hàng năm do Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) thông báo.
Điều 5. Thời hạn đóng góp Quỹ
1. Kỳ I: trước ngày 15 tháng 4 hàng năm, 50% số dự kiến đóng góp trong năm và số còn phải đóng của năm trước (nếu có).
2. Kỳ II: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, số dự kiến đóng góp còn lại trong năm.
Điều 6. Nội dung chi, mức chi của Quỹ
1. Chi đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 35% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
2. Chi tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
3. Chi hỗ trợ nhân đạo: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm, cụ thể:
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với thiệt hại về tính mạng của người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do xe cơ giới gây ra trong trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm, loại trừ bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định số 103/2008/NĐ-CP. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là 5 triệu đồng/1 người/vụ.
4. Chi hỗ trợ khen thưởng thành tích cho lực lượng công an trong công tác kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính các chủ xe cơ giới trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 20% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
5. Chi xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không thấp hơn 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm. Nội dung này sẽ có đề án riêng, Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) phối hợp với Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và các cơ quan có liên quan xây dựng tổ chức thực hiện đề án này.
6. Chi cho hoạt động của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN (gọi tắt là Cơ quan Quốc gia bảo hiểm xe cơ giới) như chi lương, phụ cấp, chi phí quản lý (mua sắm, sửa chữa tài sản, chi phí dịch vụ,…) và các khoản chi khác. Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
7. Chi quản lý Quỹ và chi khác: Mức chi không vượt quá 3% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
Ban điều hành Quỹ phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí cho các nội dung chi nêu trên và trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt trước khi thực hiện. Việc thực hiện phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Trường hợp cần thay đổi mức chi cho phù hợp với thực tế, Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) có ý kiến bằng văn bản trước khi thực hiện
Điều 7. Tổ chức, quản lý và điều hành Quỹ
1. Bộ máy quản lý, điều hành Quỹ bao gồm:
a) Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Ban điều hành Quỹ;
c) Ban kiểm soát Quỹ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này.
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều hành Quỹ;
b) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính;
c) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý và sử dụng Quỹ; phê duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ; quyết định thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và sử dụng Quỹ;
d) Ra Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ;
đ) Báo cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết toán Quỹ đã được phê duyệt.
2. Hội đồng quản lý Quỹ bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Chủ tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam;
b) Thành viên:
- Đại diện Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm- Bộ Tài chính;
- Đại diện Cục Cảnh sát giao thông đường bộ- đường sắt - Bộ Công an;
- Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam;
- Đại diện lãnh đạo của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
Bộ Tài chính ra quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 9. Ban điều hành Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản lý Quỹ trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ;
b) Chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng Quỹ đúng kế hoạch được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt, theo đúng quy định tại Thông tư này, không được sử dụng Quỹ vào các hoạt động khác ngoài tôn chỉ, mục đích của quỹ.
2. Ban điều hành Quỹ bao gồm:
a) Trưởng Ban điều hành Quỹ: Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam;
b) Thành viên: Đại diện của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
Điều 10. Ban kiểm soát Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ:
a) Giám sát hoạt động của Quỹ đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này;
b) Tổng hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình tài chính của Quỹ hàng quý, 6 tháng, năm;
c) Thực hiện kiểm tra đối với việc quản lý và sử dụng Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban kiểm soát Quỹ bao gồm:
a) Ít nhất 3 thành viên là đại diện của 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
b) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.
Điều 11. Lập dự toán, kế toán, quyết toán Quỹ
1. Lập dự toán thu, chi của Quỹ:
a) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ban điều hành Quỹ lập dự toán thu, chi của Quỹ bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện tại;
- Kế hoạch thu, chi của Quỹ năm kế tiếp;
b) Ban điều hành Quỹ báo cáo dự toán thu, chi của Quỹ để Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Dự toán thu, chi của Quỹ phải được gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ngay sau khi phê duyệt.
2. Kế toán Quỹ:
Ban điều hành Quỹ phải tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật kế toán, Luật thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu, chi của Quỹ;
b) Mở sổ kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Quỹ;
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng có trách nhiệm lập báo cáo thu, chi của Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và gửi Bộ Tài chính.
Báo cáo quý, 6 tháng: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, 6 tháng.
3. Quyết toán Quỹ:
a) Hàng năm, Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt;
Báo cáo năm phải lập trước ngày 10 tháng 2 của năm kế tiếp.
b) Báo cáo quyết toán năm của Quỹ phải có xác nhận của kiểm toán độc lập;
c) Báo cáo quyết toán năm của Quỹ phải được gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm), các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Cử đại diện tham gia Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và phối hợp với Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam thực hiện việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Báo cáo đầy đủ doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cho Bộ Tài chính, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam và thực hiện đóng góp vào Quỹ theo đúng quy định tại Thông tư này.
3. Lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quý, năm quy định tại Phụ lục 7 và Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính.
a) Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý (Bao gồm cả bản cứng và bản mềm);
b) Báo cáo năm: Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm (Bao gồm cả bản cứng và bản mềm).
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
1. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ.
2. Thông báo mức đóng góp Quỹ hàng năm của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới quy định tại Thông tư này thay thế Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) để nghiên cứu giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Thông tư 22/2016/TT-BTC
Thông tư 43/2014/TT-BTC
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 103/2008/NĐ-CP bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/05/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới | |
| 09/07/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới | |
| 01/11/2012 | Được bổ sung | Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC quy định Quy tắc | |
| 25/05/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 43/2014/TT-BTC | Xem tại đây |
| 25/05/2014 | Được bổ sung | Thông tư 43/2014/TT-BTC | Xem tại đây |
| 01/04/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 103/2009/TT-BTC quản lý, sử dụng, thanh toán quyết toán quỹ bảo hiểm xe cơ giới | |
| 01/04/2016 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 22/2016/TT-BTC | |
| 01/03/2021 | Bị thay thế | Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
103.2009.TT.BTC.zip | |
|
|
103_2009_TT-BTC.doc |