BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 10/2025/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 1 tháng 2 năm 2025 |
---|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC CHO CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO NHỎ; NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện.
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
-
Thông tư này hướng dẫn chi tiết khoản 5 Điều 44, điểm g khoản 1 Điều 51, điểm e khoản 1 Điều 51 của Luật Điện lực số 61/2024/QH15 về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện.
-
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Các tổ chức, cá nhân mua điện, bán điện từ các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ;
b) Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán điện là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực hoặc được miễn giấy phép hoạt động điện lực theo quy định pháp luật trong lĩnh vực phát điện sở hữu nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ.
2. Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị phân phối điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới điện mà các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ sẽ đấu nối để mua điện với bên bán điện.
3. Điện năng dư là toàn bộ lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng với hệ số phụ tải trong mùa mưa là 0,85.
4. Điện năng trên thanh cái là toàn bộ điện năng sản xuất trừ đi lượng điện tự dùng bên trong phạm vi nhà máy.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị thực hiện chức năng của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện theo quy định tại Luật Điện lực (hiện nay là Công ty Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia - NSMO).
6. Hệ số phụ tải là tỷ số giữa lượng điện năng sản xuất thực tế với lượng điện năng có thể sản xuất ở chế độ vận hành 100% công suất định mức trong một khoảng thời gian nhất định (năm, mùa, tháng, ngày).
7. Mùa mưa được tính từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 10.
8. Mùa khô được tính từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 30 tháng 6 năm sau.
9. Năm lấy số liệu tính toán biểu giá áp dụng cho năm N được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm (N-2) tới ngày 30 tháng 6 của năm (N-1).
10. Nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ là nhà máy thủy điện có công suất lắp máy nhỏ hơn hoặc bằng 30 MW được quy định tại Quyết định số 2394/QĐ-BCN ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
Chương II
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT, THỰC HIỆN BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
Điều 3. Cấu trúc Biểu giá chi phí tránh được
- Biểu giá chi phí tránh được (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thuế giá trị gia tăng và các khoản tiền, thuế, phí khác nếu có theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) được tính theo thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm 07 (bảy) thành phần như sau:
a) Giờ cao điểm mùa khô;
b) Giờ bình thường mùa khô;
c) Giờ thấp điểm mùa khô;
d) Giờ cao điểm mùa mưa;
đ) Giờ bình thường mùa mưa;
e) Giờ thấp điểm mùa mưa;
g) Điện năng dư.
- Các chi phí tương ứng với 07 (bảy) thành phần biểu giá bao gồm:
a) Chi phí điện năng phát điện tránh được;
b) Chi phí tổn thất truyền tải tránh được;
c) Chi phí công suất phát điện tránh được (chỉ áp dụng trong thời gian cao điểm của mùa khô).
- Thời gian sử dụng điện trong ngày áp dụng cho biểu giá chi phí tránh được phù hợp với quy định trong biểu giá bán lẻ điện hiện hành hoặc quy định thay thế khác.
Đối với các khu vực có quá tải đường dây truyền tải điện, thừa nguồn điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận hoặc công bố; các nhà máy thủy điện trên cùng bậc thang; các nhà máy thủy điện cung cấp nước cho hạ du theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; căn cứ nhu cầu phụ tải của hệ thống điện tại từng khu vực, có xét đến các phụ tải đã tự dùng điện mặt trời áp mái để tính toán, xác định các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ cần thiết phải dịch chuyển giờ phát điện cao điểm (không dịch chuyển giờ phát điện cao điểm đối với từng tổ máy), bên mua điện và bên bán điện thỏa thuận thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo nguyên tắc đảm bảo đủ số giờ cao điểm theo quy định.
Điều 4. Biểu giá chi phí tránh được
1. Biểu giá chi phí tránh được được xây dựng và công bố hằng năm.
2. Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan để cập nhật cơ sở dữ liệu, thực hiện tính toán, lập biểu giá chi phí tránh được cho năm kế tiếp theo phương pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trình cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ biểu giá chi phí tránh được nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra nội dung của hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ. Chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo giải trình về nội dung trong hồ sơ theo yêu cầu.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ biểu giá chi phí tránh được và báo cáo giải trình làm rõ các nội dung trong hồ sơ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Thẩm định các thông số đầu vào, kết quả tính toán biểu giá chi phí tránh được hàng năm do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập. Trường hợp cần thiết, có thể mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thẩm định;
b) Nghiên cứu, đề xuất và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định biểu giá chi phí tránh được ở mức hợp lý nhằm khuyến khích sản xuất điện từ năng lượng tái tạo, đồng thời đảm bảo biểu giá chi phí tránh được phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn;
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày biểu giá chi phí tránh được được ban hành, cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương và của Bộ Công Thương.
6. Trong trường hợp biểu giá chi phí tránh được chưa được công bố đúng thời hạn, được phép tạm thời áp dụng biểu giá chi phí tránh được của năm trước cho đến khi biểu giá chi phí tránh được mới được công bố. Phần chênh lệch do thanh toán theo biểu giá chi phí tránh được cũ và biểu giá chi phí tránh được mới sẽ được các bên hoàn lại trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng biểu giá chi phí tránh được mới.
Điều 5. Trách nhiệm đấu nối
1. Bên bán điện chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành và bảo dưỡng đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của bên bán điện đến điểm đấu nối với lưới điện của bên mua điện.
2. Điểm đấu nối do bên bán điện và bên mua điện thoả thuận theo nguyên tắc là điểm đấu nối gần nhất vào lưới điện hiện có của bên mua điện (trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác), đảm bảo truyền tải công suất nhà máy điện của bên bán điện, phù hợp với quy hoạch lưới điện được duyệt.
3. Trường hợp điểm đấu nối khác với điểm đặt thiết bị đo đếm, bên bán điện chịu phần tổn thất điện năng trên đường dây đấu nối và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy. Phương pháp tính toán tổn thất trên đường dây đấu nối được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hợp đồng mua bán điện
-
Nội dung chính hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở cho bên bán điện và bên mua điện đàm phán ký kết. Bên bán điện và bên mua điện có quyền thỏa thuận, thống nhất bổ sung các điều khoản được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán điện phù hợp quy định pháp luật của Việt Nam.
-
Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng là tiếng Việt. Bên bán điện và bên mua điện có thể thỏa thuận bổ sung hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh.
-
Thời hạn áp dụng biểu giá chi phí tránh được trong hợp đồng mua bán điện là 20 năm kể từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện hoặc ngày vận hành thương mại theo từng tổ máy đối với nhà máy điện có nhiều tổ máy.
Chương III:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương
-
Chỉ đạo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Chỉ định các nhà máy điện cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu lập biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (nếu cần thiết).
-
Thẩm định, trình Bộ Công Thương xem xét, quyết định biểu giá chi phí tránh được hằng năm; công bố biểu giá chi phí tránh được hằng năm.
-
Bảo mật các thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
-
Hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của bên bán điện
-
Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với bên mua điện theo biểu giá chi phí tránh được trên cơ sở các nội dung chính hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Lắp đặt công tơ 03 giá và các thiết bị đi kèm phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện.
-
Bán toàn bộ lượng điện năng trên thanh cái của nhà máy cho bên mua điện khi áp dụng biểu giá chi phí tránh được. Trường hợp vì mục đích cung cấp điện cho các khu vực chưa có điện lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính quyền địa phương, bên bán điện được bán một phần sản lượng với giá thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật cho đơn vị phân phối điện tại địa phương nhưng phải thoả thuận trước bằng văn bản với bên mua điện.
-
Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 9. Trách nhiệm của bên mua điện
-
Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với bên bán điện theo biểu giá chi phí tránh được trên cơ sở các nội dung chính hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Mua toàn bộ lượng điện năng bên bán điện phát lên lưới theo khả năng truyền tải của lưới điện, trừ phần điện năng bán cho đơn vị phân phối điện tại địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
-
Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
-
Gửi cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương báo cáo kết quả thoả thuận với bên bán điện trong trường hợp thay đổi thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thoả thuận với bên bán điện.
-
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các Tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng phương án xử lý tình trạng quá tải đường dây truyền tải điện đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
-
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm và bảo mật thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
-
Các nhà máy điện, đơn vị điện lực khác được cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương chỉ định có trách nhiệm cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu tính biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.
-
Bãi bỏ Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và Thông tư số 29/2019/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
-
Đối với các nhà máy thủy điện nhỏ và cụm thủy điện bậc thang có các nhà máy thủy điện trong cụm đã đưa vào vận hành, ký hợp đồng mua bán điện theo biểu giá chi phí tránh được còn hiệu lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng mua bán điện đã ký.
-
Đối với nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ khi hết thời hạn hợp đồng mua bán điện theo biểu giá chi phí tránh được, bên bán điện thực hiện đàm phán hợp đồng mua bán điện với bên mua điện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực.
-
Bên bán điện sở hữu nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng của Thông tư này có quyền lựa chọn để nhà máy tham gia thị trường điện khi tuân thủ các điều kiện sau:
a) Trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng tham gia thị trường điện theo quy định;
b) Cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của thị trường điện, ký hợp đồng mua bán điện phù hợp với các quy định của thị trường điện;
c) Khi lựa chọn tham gia thị trường điện, bên bán điện không được lựa chọn lại việc áp dụng biểu giá chi phí tránh được;
d) Trường hợp bên bán điện đang áp dụng biểu giá chi phí tránh được và đã ký hợp đồng mua bán điện thì bên bán điện ký thoả thuận với bên mua điện chấm dứt và thanh lý hợp đồng trước thời hạn theo đúng các quy định trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên và các quy định có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Trong quá trình thực hiện xây dựng, tính toán biểu giá chi phí tránh được, nếu phát sinh vướng mắc, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trương Thanh Hoài |