Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất
| Số hiệu | 10/2022/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 29/09/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 10/2022/TT-BTNMT được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 29 tháng 9 năm 2022, nhằm mục tiêu quy định danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ cho công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội. Văn bản này được xây dựng dựa trên cơ sở Luật Đo đạc và bản đồ và Nghị định quy định chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các địa danh thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện trong thành phố Hà Nội. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập bản đồ và quản lý địa danh.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm:
- Điều 1: Ban hành danh mục địa danh phục vụ công tác lập bản đồ.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
- Điều 3: Trách nhiệm thi hành Thông tư.
- Danh mục địa danh: Phân loại địa danh theo các nhóm như dân cư, kinh tế - xã hội, sơn văn, thủy văn.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc chuẩn hóa danh mục địa danh từ các bản đồ địa hình quốc gia và sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái của các đơn vị hành chính. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định.
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2022/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐỊA DANH
DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2022/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 khu vực thành phố Hà Nội.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm các quận, thị xã và huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được chuẩn hóa. Địa danh cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã thể hiện ghi chú trong ngoặc đơn để phân biệt địa danh.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư, KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội, SV là nhóm địa danh sơn văn, TV là nhóm địa danh thủy văn.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: Q. là chữ viết tắt của “quận”, TX. là chữ viết tắt của “thị xã”, H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Phần II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
|
STT |
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Trang |
|
1 |
Quận Ba Đình |
4 |
|
2 |
Quận Bắc Từ Liêm |
11 |
|
3 |
Quận Cầu Giấy |
22 |
|
4 |
Quận Đống Đa |
30 |
|
5 |
Quận Hà Đông |
40 |
|
6 |
Quận Hai Bà Trưng |
55 |
|
7 |
Quận Hoàn Kiếm |
66 |
|
8 |
Quận Hoàng Mai |
78 |
|
9 |
Quận Long Biên |
84 |
|
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
92 |
|
11 |
Quận Tây Hồ |
102 |
|
12 |
Quận Thanh Xuân |
106 |
|
13 |
Thị xã Sơn Tây |
112 |
|
14 |
Huyện Ba Vì |
124 |
|
15 |
Huyện Chương Mỹ |
143 |
|
16 |
Huyện Đan Phượng |
159 |
|
17 |
Huyện Đông Anh |
168 |
|
18 |
Huyện Gia Lâm |
183 |
|
19 |
Huyện Hoài Đức |
200 |
|
20 |
Huyện Mê Linh |
211 |
|
21 |
Huyện Mỹ Đức |
219 |
|
22 |
Huyện Phú Xuyên |
230 |
|
23 |
Huyện Phúc Thọ |
241 |
|
24 |
Huyện Quốc Oai |
253 |
|
25 |
Huyện Sóc Sơn |
262 |
|
26 |
Huyện Thạch Thất |
281 |
|
27 |
Huyện Thanh Oai |
292 |
|
28 |
Huyện Thanh Trì |
301 |
|
29 |
Huyện Thường Tín |
310 |
|
30 |
Huyện Ứng Hòa |
324 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/09/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất | |
| 15/11/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư sơn văn phục vụ lập bản đồ Hà Nội mới nhất |