Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất
Số hiệu | 10/2021/TT-BYT | Ngày ban hành | 30/06/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trương Quốc Cường / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2021/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 30 tháng 6 năm 2021, nhằm quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Mục tiêu chính của Thông tư là bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn thực phẩm thông qua việc kiểm soát các chất có khả năng gây hại.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam. Thông tư quy định rõ nguyên tắc xây dựng danh mục chất cấm, yêu cầu các chất phải có cơ sở khoa học và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Nguyên tắc xây dựng danh mục chất cấm.
- Điều 3: Danh mục chất cấm cụ thể.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021. Trong trường hợp có sự thay đổi về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, các quy định mới sẽ được áp dụng. Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm chủ trì việc phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
2. Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.
4. Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục sau:
1. Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
2. Danh mục I "Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
3. Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
4. Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
5. Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.
6. Danh mục các chất có trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Chỉ đạo các đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
||
1 |
1-3-dimethylamylamine |
4-methylhexan-2-amine |
||
2 |
Aildenafil |
5-[5-[(3S,5R)-3,5 -dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d] pyrimidin-7-one |
||
3 |
Aminotadalafil |
(2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione |
||
4 |
Aromatase inhibitor |
Aminogluteth imide |
3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione |
|
Formestane |
(8R,9S,10R,13S,14S)-4-hydroxy-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-3,17-dione |
|||
Anastrozole |
2-[3-(2-cyanopropan-2-yl)-5-(1,2,4-triazol-1-ylmethyl) phenyl]-2- methylpropanenitrile |
|||
Letrozole |
4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile |
|||
Vorozole |
6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotriazole |
|||
Exemestane |
6- Methyleneandrosta -1,4-diene-3,17-dione (8R,9S,10R,13S,14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,17- dione |
|||
5 |
Beclomethasone |
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
6 |
Benproperine |
1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine |
||
7 |
Benzamidenafil |
N-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-5-nitrobenzamide |
||
8 |
Benzyl sibutramine |
1-(1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1- amine |
||
9 |
Betamethasone |
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
10 |
Budesonide |
(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one |
||
11 |
Buformin |
2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine |
||
12 |
Cetilistat |
2-hexadecoxy-6-methyl-3,1-benzoxazin-4-one |
||
13 |
Chlorpheniramine |
3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine |
||
14 |
Chlorpromazine |
3-(2-chlorophenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine |
||
15 |
Chlorzoxazone |
5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one |
||
16 |
Cinnarizine |
1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine |
||
17 |
Clobetasol propionate |
[(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] propanoate |
||
18 |
Colchicine |
N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo[a]heptalen-7-yl]acetamide |
||
19 |
Cortisone |
(8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione |
||
20 |
Cyproheptadine |
1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13- heptaenylidene)piperidine |
||
21 |
Dapoxetine |
(1S)-N,N-dimethyl-3-naphthalen-1-yloxy-1-phenylpropan-1-amine |
||
22 |
Deflazacort |
[2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-6,9,13-trimethyl-16-oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04, 8.013,18]icosa-6,14,17-trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate |
||
23 |
Desisobutyl-benzylsibutramine |
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,N-dimethyl-2-phenylethanamine |
||
24 |
Desmethyl carbodenafil |
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbonyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
25 |
Desmethylsibutramine |
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,3-dimethylbutan-1-amine |
||
26 |
Desmethylsildenafil |
5-(2-ethoxy-5-piperazin-1-ylsulfonylphenyl)-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
27 |
Dexamethasone |
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8, 11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
28 |
Diclofenac |
[2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic acid |
||
29 |
Diclofenac Sodium |
Sodium 2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate |
||
30 |
Didesmethylsibutramine |
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-3-methylbutan-1-amine |
||
31 |
Dimethylacetildenafil |
5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7- one |
||
32 |
Dithiodesmethylcarboden afil |
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione |
||
33 |
Doxepin |
(3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine |
||
34 |
Ephedrine alkaloids |
ephedrine |
(1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol |
|
pseudoephedrine |
(1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol |
|||
norephedrine |
(1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol |
|||
norpseudoephedrine |
(1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol |
|||
35 |
Fenfluramine |
N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine |
||
36 |
Flibanserin |
3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl]ethyl]-1H-benzimidazol-2-one |
||
37 |
Fludrocortisone |
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14, 15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
38 |
Fluocinolone |
(6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17S)-6,9-difluoro-11,16,17- trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
39 |
Fluocinonide |
[2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11-hydroxy-6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate |
||
40 |
FluoromethoIone |
(6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17-dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14, 15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
41 |
Fluoxetine |
N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine |
||
42 |
Fluticasone |
S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R) -6,9-difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a] phenanthrene-17- carbothioate |
||
43 |
Furosemide |
4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic acid |
||
44 |
Hydrochlorothiazide |
6-chloro-1,1-dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-7-sulfonamide |
||
45 |
Hydrocortisone |
(8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
46 |
Hydroxyhomosildenafil |
5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
47 |
Hydroxyacetildenafil |
5-[2-ethoxy-5-[2-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]acetyl] phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
48 |
Ibuprofen |
2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic acid |
||
49 |
Indomethacin |
2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic acid |
||
50 |
Ketoprofen |
2-(3-benzoylphenyl)propanoic acid |
||
51 |
Lorcaserin |
(5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine |
||
52 |
Metformin |
3-(diaminomethylidene)-1,1-dimethylguanidine |
||
53 |
Methocarbamol |
[2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl] carbamate |
||
54 |
Methylprednisolone |
(6S,8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16 -octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
55 |
Mometasone |
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
56 |
Naproxen |
(2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic acid |
||
57 |
N-Desmethyl tadalafil |
(2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione |
||
58 |
N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil |
5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3- propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
59 |
N-Desmethylyardenafil |
2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7- propyl-3H-imidazo[5,1-f][1,2,4]triazin-4-one |
||
60 |
Nefopam |
5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine |
||
61 |
Orlistat |
[(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl] tridecan-2-yl] (2S)-2-formamido-4-methylpentanoate |
||
62 |
Phenformin |
1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine |
||
63 |
Phenytoin |
5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione |
||
64 |
Piperadino vardenafil |
2-[2-ethoxy-5-(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl]-5-methyl-7-propyl- 3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one |
||
65 |
Piroxicam |
4-hydroxy-2-methyl-1,1-dioxo-N-pyridin-2-yl-1lambda6,2- benzothiazine-3-carboxamide |
||
66 |
Prednisolone |
(8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
67 |
Prednisone |
(8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-otahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione |
||
68 |
Propranolol |
(2RS)-1-[(Propan-2-yl)amino]-3-[(naphthalen-1-yl)oxy]propan-2-ol |
||
69 |
Salbutamol |
(1RS)-2-[(1,1-Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol |
||
70 |
Salmeterol |
2-(hydroxymethyl)-4-[1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexylamino]ethyl]phenol |
||
71 |
Sildenafil |
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3 -propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one |
||
72 |
Sulfoaildenafil |
5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione |
||
73 |
Sulfohydroxyhomosildenafil |
5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione |
||
74 |
Tadalafil |
(6R,12aR)-6-(1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[1',2':1,6]-pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione |
||
75 |
Terazosin hydrochloride |
1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4-[[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine hydrochloride |
||
76 |
Testosterone |
(8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
||
77 |
Thioaidenafil |
5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione |
||
78 |
Thiosildenafil |
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione |
||
79 |
Triamcinolone |
9α -Fluoro-11β,16α,17α,21-tetrahydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione |
||
80 |
Vardenafil |
1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo[5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl]sulfonyl}-4-ethylpiperazine |
||
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất | |
01/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10_2021_TT-BYT_481014.doc | |
|
VanBanGoc_481014.pdf |