Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất
Số hiệu | 10/2019/TT-NHNN | Ngày ban hành | 31/07/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/09/2019 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đoàn Thái Sơn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2019/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2016/TT-NHNN, quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành ngân hàng. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát trong lĩnh vực ngân hàng, đảm bảo tính minh bạch và an toàn cho hệ thống tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến thẩm quyền, trách nhiệm và tiêu chuẩn của các cá nhân tham gia vào quá trình thanh tra ngân hàng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cũng như các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động thanh tra ngân hàng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2016/TT-NHNN, trong đó nhấn mạnh đến thẩm quyền của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và các tiêu chuẩn của Trưởng Đoàn thanh tra.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Điểm mới nổi bật của Thông tư này là việc làm rõ hơn thẩm quyền ra quyết định thanh tra của các cấp lãnh đạo trong Ngân hàng Nhà nước, cũng như tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng Đoàn thanh tra. Điều này nhằm đảm bảo rằng các cuộc thanh tra được thực hiện một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2019, đánh dấu một bước tiến trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động thanh tra ngân hàng tại Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2016/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số 20/2019/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng (sau đây gọi là Thông tư số 36/2016/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2016/TT-NHNN
1. Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).”
2. Điểm b khoản 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).”
3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thanh tra lại
1. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, gom các cuộc thanh tra công tác phòng, chống tham nhũng, các cuộc thanh tra chuyên ngành lớn, phức tạp, các cuộc thanh tra lại hoặc khi xét thấy cần thiết;
b) Quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra ngân hàng hoặc có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quyết định của mình;
c) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quyết định của mình;
d) Quyết định việc thanh tra lại vụ việc đã được Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
2. Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng được giao (trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra) theo kế hoạch thanh tra hằng năm đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt hoặc theo yêu cầu của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng sau:
a) Đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khi xét thấy cần thiết;
b) Đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khác theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc trách nhiệm của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo yêu cầu của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
a) Ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc trách nhiệm của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khác theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; đối tượng thanh tra ngân hàng theo yêu cầu của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
b) Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra ngân hàng hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc phạm vi quản lý được giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về quyết định của mình.
5. Khi xét thấy cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.”
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng Đoàn thanh tra
1. Công chức được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng cử làm Trưởng Đoàn thanh tra phải từ Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
b) Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.
2. Công chức được Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục trưởng Cục thanh tra, giám sát ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cử làm Trưởng Đoàn thanh tra phải từ Phó Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên trở lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.”
5. Khoản 7 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Trường hợp tạm dừng việc thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra có văn bản thông báo gửi đối tượng thanh tra và báo cáo với người ra quyết định thanh tra. Thời gian tạm dừng việc thanh tra không tính vào thời gian thanh tra.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 86/2011//NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 26/2014/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thanh tra giám sát ngành Ngân hàng
Nghị định 43/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2014/NĐ-CP hoạt động Thanh tra ngành Ngân hàng
Quyết định 20/2019/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 86/2011//NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất]"
Nghị định 26/2014/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thanh tra giám sát ngành Ngân hàng
Nghị định 16/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nghị định 43/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2014/NĐ-CP hoạt động Thanh tra ngành Ngân hàng
Quyết định 20/2019/QĐ-TTg cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất | |
15/09/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2016/TT-NHNN thanh tra chuyên ngành Ngân hàng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư số 10-2019-TT-NHNN.docx | |
|
VanBanGoc_thông tư 10-2019-TT-NHNN.pdf |