Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo
Số hiệu | 10/2019/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 09/08/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/09/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hữu Độ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 09 tháng 8 năm 2019, nhằm quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng và phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung tiêu chuẩn rõ ràng cho việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và quy hoạch các chức danh này, từ đó nâng cao chất lượng quản lý giáo dục tại địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm vào các chức danh trưởng phòng và phó trưởng phòng, cũng như các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan đến quy trình này. Thông tư cũng nêu rõ các nguyên tắc áp dụng, yêu cầu các ứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể cho từng chức danh.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các tiêu chuẩn chung (Điều 3) và tiêu chuẩn cụ thể cho từng chức danh (Điều 4 và Điều 5). Các tiêu chuẩn này bao gồm yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, năng lực lãnh đạo và quản lý, cũng như các chứng chỉ cần thiết. Thông tư cũng quy định rõ ràng về trách nhiệm thi hành và hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2019.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về độ tuổi áp dụng cho các chức danh trưởng phòng và phó trưởng phòng, nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quy trình bổ nhiệm. Thông tư này được kỳ vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý giáo dục tại các địa phương.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo (sau đây gọi chung là trưởng phòng, phó trưởng phòng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm giữ chức danh quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung của trưởng phòng, phó trưởng phòng
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các lĩnh vực liên quan để vận dụng vào công tác lãnh đạo, quản lý ngành giáo dục ở địa phương. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước.
2. Có năng lực dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và đào tạo.
3. Có năng lực tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xây dựng, triển khai các chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo; năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của phòng giáo dục và đào tạo theo quy định để giải quyết các vấn đề về giáo dục và đào tạo tại địa phương.
4. Có năng lực tập hợp quần chúng, đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát huy sức sáng tạo của các thành viên trong cơ quan phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc.
5. Có năng lực phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
6. Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
7. Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Có thời gian công tác trong ngành giáo dục ít nhất 05 năm.
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Có thời gian đảm nhiệm chức vụ phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo hoặc tương đương; hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc tương đương.
3. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh trưởng phòng hoặc tương đương.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh phó trưởng phòng
1. Đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Có thời gian đảm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc tương đương; công chức ngạch chuyên viên.
3. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh phó trưởng phòng hoặc tương đương.
Điều 6. Điều khoản áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét quy hoạch chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo hướng dẫn quy hoạch của Đảng, nhà nước và các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Điều 3 Thông tư này. Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, phòng giáo dục và đào tạo thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng.
3. Thông tư này không áp dụng đối với nữ từ đủ 50 tuổi trở lên và nam từ đủ 55 tuổi trở lên đang giữ chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng. Đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng nữ dưới 50 tuổi hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng nam dưới 55 tuổi chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn thì trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2019.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/08/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo | |
30/09/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2019/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng phó trưởng phòng giáo dục đào tạo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10_2019_TT-BGDDT.doc | |
|
VanBanGoc_10_2019_TT-BGDDT.pdf |