Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất
| Số hiệu | 10/2018/TT-BNV | Ngày ban hành | 13/09/2018 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/11/2018 |
| Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Lê Vĩnh Tân / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 10/2018/TT-BNV được ban hành bởi Bộ Nội vụ vào ngày 13 tháng 9 năm 2018, nhằm quy định mã số chức danh nghề nghiệp cho viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một hệ thống mã số rõ ràng và thống nhất cho các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng viên chức trong ngành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các chức danh nghề nghiệp của giảng viên và giáo viên giáo dục nghề nghiệp. Đối tượng áp dụng là các viên chức làm việc trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, bao gồm cả giảng viên và giáo viên.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp với các hạng từ cao cấp đến lý thuyết và thực hành.
- Điều 2: Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp, bao gồm các hạng từ I đến IV.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của Thông tư bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành được giao cho các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc phân loại và mã hóa các chức danh nghề nghiệp một cách chi tiết, giúp cho việc quản lý và đánh giá viên chức trong ngành giáo dục nghề nghiệp trở nên dễ dàng hơn. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.
Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06;
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07;
4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08;
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/09/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất | |
| 01/11/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2018/TT-BNV mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2018.TT-BNV.doc | |
|
|
VanBanGoc_10.2018.TT-BNV.pdf |