Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL
Số hiệu | 10/2016/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 19/10/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 10/2016/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định s**ố 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; l**ưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, b**ổ sung một s**ố điều của Nghị định s**ố 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định s**ố 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Th**ể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa*, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi một số* *điều của Thông tư số* 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một s**ố điều của Nghị định s**ố 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; th**i người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, gh**i hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s**ố điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL)&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
- Điều 2 được sửa đổi như sau:
"Điều 2. Thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP)&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện văn bản thông báo (Mẫu số 01) đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi tổ chức hoạt động.”.
- Điều 4 được sửa đổi như sau:
"Điều 4. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép (quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP)&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0)
-
Khi phát hiện có hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép ban hành quyết định thu hồi và thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết.
-
Trường hợp không có thẩm quyền thu hồi giấy phép, cơ quan, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm có trách nhiệm lập biên bản và gửi văn bản kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép (Mẫu số 03) để xem xét, ban hành quyết định thu hồi (Mẫu số 4). Trường hợp không thu hồi giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
-
Điều 7 được sửa đổi tại khoản 9 như sau: "9. Kinh phí tổ chức cuộc thi.”.
-
Sửa đổi các biểu mẫu sau đây quy định tại Điều 13:
a) Mẫu số 01: Văn bản thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu;
b) Mẫu số 09a: Giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
c) Mẫu số 09b: Giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
-
Điều 3 về hành vi người biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; người đạt danh hiệu tại cuộc thi người đẹp, người mẫu không được thực hiện, phổ biến, lưu hành.
-
Các điểm a và b Khoản 7 Điều 7 về nội dung, hình thức đề án tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
-
Khoản 2 Điều 10 về các trường hợp không cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu.
-
Khoản 2 Điều 13 về Mẫu số 02: Văn bản chấp thuận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu.
-
Khoản 15 Điều 13 về Mẫu số 14: Văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả.
Điều 3. Điều khoản thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
-
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Ngọc Thiện |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/10/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2016/TT-BVHTTDL |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 10 nam 2016.doc |