Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa
Số hiệu | 10/2011/TT-NHNN | Ngày ban hành | 22/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 259+260, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 12/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 10/2011/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2011 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam;
Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 7054/VPCP-ĐMDN ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược của các ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Thông tư này quy định về tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa.
Việc phê duyệt cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần và các quy định liên quan khác của pháp luật.
- Thông tư này áp dụng đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại Nhà nước đang cổ phần hóa;
b) Ngân hàng thương mại Nhà nước đã cổ phần hóa nhưng chưa niêm yết tại thị trường chứng khoán;
c) Ngân hàng thương mại Nhà nước đã cổ phần hóa và niêm yết tại thị trường chứng khoán.
Điều 2. Mục đích và yêu cầu
- Ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa lựa chọn cổ đông chiến lược nhằm mục đích lựa chọn được nhà đầu tư có uy tín, có năng lực tài chính và khả năng hỗ trợ ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa trong việc:
a) Nâng cao năng lực quản trị, điều hành, quản lý rủi ro;
b) Áp dụng công nghệ hiện đại;
c) Phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng;
d) Phát triển các lĩnh vực khác phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa;
- Cổ đông chiến lược của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lợi ích chiến lược phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa;
b) Không tạo ra sự xung đột lợi ích;
c) Không tạo ra sự độc quyền trong cạnh tranh không lành mạnh đối với khách hàng, nhà đầu tư khác của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa và đối với các tổ chức tín dụng khác.
Điều 3. Xây dựng tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược
Cổ đông chiến lược phải đáp ứng tối thiểu các tiêu chí sau đây:
- Đối với cổ đông chiến lược nước ngoài:
a) Là tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc tổ chức tài chính nước ngoài, có tổng tài sản tối thiểu tương đương 20 (hai mươi) tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược;
b) Có trên 05 (năm) năm kinh nghiệm hoạt động quốc tế;
c) Được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập quốc tế (Moody’s, Standard & Poor, Fitch Rating …) xếp hạng ở mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
d) Không là cổ đông chiến lược, cổ đông lớn, cổ đông sáng lập tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào tại Việt Nam;
đ) Có cam kết bằng văn bản về việc hỗ trợ ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này và cam kết gắn bó lâu dài với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa.
- Đối với cổ đông chiến lược trong nước:
a) Là doanh nghiệp có kinh nghiệm, năng lực quản trị tốt;
b) Có tổng tài sản tối thiểu 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng vào năm trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược;
c) Có đủ nguồn vốn góp: Vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn bằng vốn chủ sở hữu và tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo đăng ký tham gia cổ đông chiến lược;
d) Có tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trên 15%, tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản có (ROA) trên 1% của năm liền kề trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược, có lợi nhuận ròng dương trong ba năm liên tiếp trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược;
đ) Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng;
e) Không là cổ đông chiến lược, cổ đông lớn, cổ đông sáng lập tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào tại Việt Nam vào thời điểm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược;
g) Có cam kết bằng văn bản về việc hỗ trợ ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa trong một hoặc một số lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
h) Có cam kết bằng văn bản không chuyển nhượng số cổ phần được mua trong thời gian tối thiểu 5 năm kể từ ngày mua cổ phần, trở thành cổ đông chiến lược và không thực hiện các giao dịch nào với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa dẫn đến xung đột lợi ích và tạo ra sự độc quyền hoặc cạnh tranh không lành mạnh với khách hàng, nhà đầu tư khác của Ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa và đối với các tổ chức tín dụng khác;
i) Đối với cổ đông chiến lược trong nước là tổ chức tín dụng, ngoài các điều kiện nêu tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản 2 Điều này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
-
Đảm bảo duy trì các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
-
Có tỷ lệ an toàn vốn (CAR) năm liền kề trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược trên 10%;
-
Có tỷ lệ nợ xấu năm liền kề trước năm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược dưới 2%;
-
Tổ chức tín dụng không được mua cổ phần của ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa mà ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó vào thời điểm đăng ký tham gia cổ đông chiến lược.
Điều 4. Lựa chọn cổ đông chiến lược
Căn cứ quy định tại Thông tư này, ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa xây dựng cụ thể tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược, đưa vào nội dung đề án cổ phần hóa ngân hàng thương mại Nhà nước (đối với ngân hàng thương mại Nhà nước đang cổ phần hóa) hoặc phương án lựa chọn cổ đông chiến lược (đối với ngân hàng thương mại Nhà nước đã cổ phần hóa) trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ được sử dụng tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược để thực hiện lựa chọn cổ đông chiến lược sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 5. Điều khoản thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2011.
-
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị các ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Minh Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 109/2007/NĐ-CP chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 69/2007/NĐ-CP nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 109/2007/NĐ-CP chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa]"
Nghị định 69/2007/NĐ-CP nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa | |
01/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2011/TT-NHNN Quy định tiêu chí lựa chọn cổ đông chiến lược đối với ngân hàng thương mại Nhà nước cổ phần hóa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2011.TT.NHNN.zip | |
|
VanBanGoc_10_2011_TT-NHNN.pdf |