Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN
Số hiệu | 10/2011/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 30/06/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/08/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 529+530, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/10/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Quân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2011/TT-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 08/2009/TT-BKHCN, với mục tiêu cải thiện quy trình đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2011.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến yêu cầu, trình tự và thủ tục đăng ký cho tổ chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm. Đối tượng áp dụng là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận và thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hồ sơ đăng ký và yêu cầu đối với chuyên gia đánh giá.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Thông tư.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc yêu cầu tổ chức chứng nhận phải có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá chính thức và quy định rõ ràng về thời gian xử lý hồ sơ đăng ký. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm báo cáo định kỳ của các cơ quan đầu mối về hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 08/2009/TT-BKHCN NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HƯỚNG DẪN VỀ YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.1.3 khoản 1 Mục II như sau:
“1.1.3. Luôn có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đăng ký chứng nhận;
b) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002 - Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/ hoặc hệ thống quản lý môi trường;
c) Được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý (đối với tổ chức chứng nhận hệ thống); được đào tạo về chứng nhận sản phẩm (đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm)”.
2. Sửa đổi, bổ sung các điểm 1.2.1, 1.2.3 và 1.3 khoản 1 Mục II như sau:
“1.2.1. Tổ chức chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Mục II, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận và gửi về cơ quan đầu mối được quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN, các tài liệu quy định tại các điểm 1.2.2.2, 1.2.2.3, 1.2.2.4 khoản 1 Mục II chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm 1.2.2.2, 1.2.2.3, 1.2.2.4 khoản 1 Mục II.
1.2.3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại điểm 1.2.2 khoản 1 Mục này, cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN tiến hành xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN cho tổ chức chứng nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần thiết phải đánh giá thực tế, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế tại tổ chức chứng nhận. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức chứng nhận đảm bảo.
Căn cứ hồ sơ đăng ký, Biên bản đánh giá thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN cho tổ chức chứng nhận.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, cơ quan đầu mối phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhận đã nộp hồ sơ đăng ký.
1.3. Tổ chức chứng nhận đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động đã đăng ký phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại các điểm 1.2.2.3, 1.2.2.4 và 1.2.2.6 khoản 1 Mục II. Giấy đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động được quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2.1, 2.2.3 và 2.2.4 khoản 2 Mục II như sau:
“2.2.1. Tổ chức thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Mục II, lập 01 bộ hồ sơ đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm và gửi về cơ quan đầu mối được quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN, các tài liệu quy định tại các điểm 2.2.2.2, 2.2.2.3, 2.2.2.4 khoản 2 Mục II chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm 2.2.2.2, 2.2.2.3, 2.2.2.4 khoản 2 Mục II.
2.2.3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại điểm 2.2.2 khoản 2 Mục II, cơ quan đầu mối quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN tiến hành xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN cho tổ chức thử nghiệm.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, cần thiết phải đánh giá thực tế, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế tại tổ chức thử nghiệm. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức thử nghiệm bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký, Biên bản đánh giá thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN cho tổ chức thử nghiệm.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, cơ quan đầu mối phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử nghiệm đã nộp hồ sơ đăng ký.
2.2.4. Tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động đã đăng ký phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định tại các điểm 2.2.2.3, 2.2.2.4 và 2.2.2.6 khoản 2 Mục II. Giấy đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động được quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 khoản 2 Mục III như sau:
“2.4. Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, các cơ quan đầu mối có trách nhiệm tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động, báo cáo Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để phối hợp quản lý”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.2 khoản 3 Mục III như sau:
“3.2. Định kỳ hằng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN về kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký, riêng đối với tổ chức chứng nhận, báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN về kết quả hoạt động chứng nhận; đồng thời thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.
Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2011.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN và Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN | |
20/08/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BKHCN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2011.TT.BKHCN.zip |