Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất
Số hiệu | 10/2009/TT-BNV | Ngày ban hành | 21/10/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/12/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 513+514, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 10/11/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/2009/TT-BNV được ban hành nhằm quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công chức làm việc tại các cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các công chức trong lĩnh vực này, với các chức danh cụ thể như kiểm soát viên cao cấp, chính, chất lượng và trung cấp.
Văn bản được chia thành ba chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và danh sách chức danh cùng mã số ngạch.
- Chương 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các ngạch công chức, chi tiết hóa nhiệm vụ, năng lực và trình độ yêu cầu cho từng chức danh.
- Chương 3: Điều khoản thi hành, quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ hơn các tiêu chuẩn nghiệp vụ cho từng ngạch công chức, từ đó nâng cao chất lượng đội ngũ kiểm soát viên. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành, và các cơ quan có trách nhiệm thi hành quy định tại văn bản này.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ
quan Nhà nước; Nghị định số 09/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng
10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số
1277/BKHCN-PC ngày 27 tháng 5 năm 2009 về việc ban hành Thông tư quy định chức
danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm
soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với công chức làm việc trong các cơ quan thực hiện chức năng kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.280;
2. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.281;
3. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.282;
4. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Mã số ngạch 13.283.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 4. Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách và các phương án, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn được phân công hoặc trong phạm vi toàn quốc để chỉ đạo thực hiện;
b) Chủ trì, chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý vi phạm pháp luật và đề xuất hình thức xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với những vụ việc có mức độ phức tạp;
c) Chủ trì, chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Chủ trì việc tổng kết, xây dựng báo cáo, đánh giá tình hình, rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiến nghị sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách, các quy định liên quan đến công tác kiểm tra chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật kiểm định của ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các biện pháp điều chỉnh đối với hệ thống quản lý, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; biên soạn tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm trong ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Năng lực:
a) Có kiến thức sâu về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra; tổ chức, hướng dẫn công chức cùng chuyên ngành cấp dưới thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chủ trì, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các kiểm soát viên chất lượng cùng chuyên ngành cấp dưới triển khai có hiệu quả các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng tổ chức, phối hợp hiệu quả với các cơ quan, tổ chức liên quan để thực hiện công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho công chức cùng chuyên ngành cấp dưới;
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;
đ) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
e) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
g) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 6 năm;
h) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài, đề án nghiên cứu khoa học liên quan đến kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa được nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu.
Điều 5. Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để chỉ đạo và tổ chức thực hiện trong phạm vi được phân công;
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ vi phạm pháp luật); xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền và phạm vi được phân công phụ trách;
c) Tổ chức thực hiện nề nếp quản lý nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (thông tin quản lý, thống kê số liệu, hồ sơ lưu giữ, quy trình, thủ tục kiểm tra theo yêu cầu của lãnh đạo). Tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình, rút kinh nghiệm về công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiến nghị với cấp có thẩm quyền các biện pháp nhằm hoàn thiện cơ chế kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong từng thời kỳ;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện đề án, đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra đối với công chức cùng chuyên ngành; tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các tài liệu, giáo trình để đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.
3. Năng lực:
a) Có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng đảm nhận trách nhiệm là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn kiểm tra; tổ chức thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Chủ trì và tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp hiệu quả với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
đ) Có khả năng xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho công chức cùng chuyên ngành cấp dưới;
e) Có khả năng nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;
d) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
e) Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm.
Điều 6. Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giúp lãnh đạo cơ quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch và đề xuất phương án kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tổ chức thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra và đề xuất các biện pháp kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng cứ có liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện nề nếp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu thập thông tin, kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành. Báo cáo, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đề xuất với cấp trên các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, chuyên môn kiểm tra cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.
3. Năng lực:
a) Nắm được quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có khả năng tổng hợp, báo cáo các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
4. Trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;
d) Có ngoại ngữ trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
Điều 7. Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Chức trách:
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa là công chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được phê duyệt;
b) Trực tiếp xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi công việc được phân công;
c) Xử lý các vi phạm pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với những vụ việc được phân công;
d) Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu giữ tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Năng lực:
a) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Nắm vững nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có khả năng phối hợp tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Có khả năng thống kê, quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu theo yêu cầu nghiệp vụ quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trình độ
a) Có bằng tốt trung học chuyên nghiệp trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch cán sự;
d) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Thông tư này là căn cứ để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 09/2007/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP
Nghị định 117/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước
Thông tư 10/2015/TT-BKHCN
Thông tư 26/2011/TT-BKHCN trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát mới nhất
Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BNV-BKHCN hướng dẫn chuyển xếp ngạch
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất]"
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 09/2007/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP
Nghị định 117/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/10/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất | |
05/12/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2009/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm mới nhất |