Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP
| Số hiệu | 10/2006/TT-BTM | Ngày ban hành | 01/06/2006 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/06/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 11 + 12, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 12/06/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2021 | |
Tóm tắt
Thông tư 10/2006/TT-BTM được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 08/2006/TT-BTM, cung cấp hướng dẫn về cách xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc xác định xuất xứ hàng hóa, từ đó hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về xuất xứ hàng hóa không thuần túy, cụ thể là các hàng hóa không có trong danh mục phụ lục của Thông tư 08/2006/TT-BTM. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai phần nổi bật: phần sửa đổi, bổ sung và phần điều khoản thi hành. Trong phần sửa đổi, Thông tư quy định rõ về tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa và tỷ lệ phần giá trị nguyên liệu không có xuất xứ cho phép. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong việc chứng minh xuất xứ hàng hóa.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc bổ sung các quy định chi tiết về tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa và tỷ lệ phần giá trị nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 15%. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo ra lộ trình thực hiện rõ ràng cho các bên liên quan.
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 10/2006/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2006 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 08/2006/TT-BTM VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2006/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 2 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Căn cứ
Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Thương mại sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Thông tư số 08/2006/TT-BTM
ngày 17 tháng 4 năm 2006 về việc hướng dẫn các xác định xuất xứ đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu có xuất xứ không thuần túy như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, phần II của Thông tư số 08/2006/TT-BTM như sau:
“a) Ban hành Phụ lục sửa đổi, bổ sung cho Phụ lục quy định tại Thông tư số 08/2006/tt-BTM. Những hàng hóa không có trong Phụ lục của Thông tư này nhưng có trong Phụ lục của Thông tư số 08/2006/TT-BTM sẽ vẫn tiếp tục áp dụng theo Thông tư số 08/2006/TT-BTM ;
b) Hàng hóa sản xuất ra không thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2006/tt-BTM và Thông tư này thì áp dụng tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa”. Trường hợp hàng hóa sản xuất ra có mã số HS trùng với mã số HS của nguyên liệu không có xuất xứ thì hàng hóa vẫn được công nhận có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa này với điều kiện là tỷ lệ giữa phần giá trị nguyên liệu không có xuất xứ (tính theo giá ghi trên hợp đồng nhập khẩu) bị trùng mã số HS nói trên và giá trị hàng hóa xuất khẩu (tính theo giá FOB) không vượt quá 15% (mười lăm phần trăm)”.
2. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA
(Kèm theo Thông tư số 10/2006/TT-BTM ngày 01 tháng 06 năm 2006 của Bộ Thương
mại)
|
Mã số HS |
Mô tải hàng hóa |
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản |
|
15.. |
Chương 15- Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật. |
|
|
1515.. |
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học |
Chuyển từ dầu thực vật thô hoặc các phân đoạn của dầu chưa tinh chế sang dầu tinh chế; hoặc trả qua quá trình trung hòa, tẩy màu, khử mùi. |
|
39.. |
Chương 39- Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
|
|
3902.. |
Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
3917.. |
Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic (ví dụ các đoạn nối, khủy, vành đệm) |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
3918.. |
Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã xác định trong chú giải 9 của chương này |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc trải qua quy trình cắt gọt, gia công thành hình. |
|
3919.. |
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc trải qua quy trình cắt gọt, gia công thành hình |
|
3920.. |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác. |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc trải qua quy trình cắt gọt, gia công thành hình. |
|
3921.. |
Tấm, phiến, màng lá, dải khác, bằng plastic |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc trải qua quy trình cắt gọt, gia công thành hình |
|
3922.. |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
3923.. |
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng plastic |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc trải qua quy trình cắt gọt, gia công thành hình. |
|
3924.. |
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc thực hiện các công đoạn ghép nối có sử dụng các vật liệu kết nối như chỉ hoặc keo hoặc các vật liệu khác để kết nối các bán thành phẩm sản phẩm cuối cùng. |
|
3925.. |
Đồ vật bằng plastic dùng trong bộ xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc thực hiện các công đoạn ghép nối có sử dụng các vật liệu kết nối như chỉ hoặc keo hoặc các vật liệu khác để kết nối các bán thành phẩm sản phẩm cuối cùng. |
|
3926.. |
Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc thực hiện các công đoạn ghép nối có sử dụng các vật liệu kết nối như chỉ hoặc keo hoặc các vật liệu khác để kết nối các bán thành phẩm thành sản phẩm cuối cùng. |
|
61.. |
Chương 61- Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
|
|
6101.. |
Áo khoác dài, áo khoác mặt đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6102.. |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04. |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6103.. |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dẹt kim hoặc móc |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6104.. |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6105.. |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6106.. |
Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6115.. |
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
62.. |
Chương 62- Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
|
|
6201.. |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyến), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển tử bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6202.. |
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyến), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04 |
May mặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6203.. |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6204.. |
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩn; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6205.. |
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6206.. |
Áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6209.. |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6210.. |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07 |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kế nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
6211.. |
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyến và quần áo bơi; quần áo khác |
May hoặc kết nối có sử dụng vật liệu kết nối để tạo thành sản phẩm từ các phụ kiện, bán thành phẩm; hoặc chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác. |
|
73.. |
Chương 73- Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
|
|
7325.. |
Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
|
84.. |
Chương 84- Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc được lắp ráp từ các linh kiện, bán thành phẩm theo một dây chuyền công nghiệp. |
|
85.. |
Chương 85- Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, máy ghi và sao hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên |
Đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị; hoặc được lắp ráp từ các linh kiện, bán thành phẩm theo một dây chuyền công nghiệp. |
|
90.. |
Chương 90- Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng |
|
|
9003.. |
Khung và gọng kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự và các bộ phận của chúng |
Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
|
9004.. |
Kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự để điều chỉnh, bảo vệ mắt hoặc loại khác |
Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
|
94.. |
Chương 94- Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế…); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển để tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép |
|
|
9403.. |
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng |
Chuyển từ bất kỳ nhóm nào khác; hoặc đáp nứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
|
96.. |
Chương 96- Các mặt hàng khác |
|
|
9609.. |
Bút chì (trừ các loại thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may |
Tạo rãnh, lắp ruột chì và dán công nghiệp; hoặc gia công thành hình; hoặc đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
|
9613.. |
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện và các bộ phận của chúng, trừ đá lửa và bấc |
Chế tạo được vỏ và lắp ráp cùng với các linh kiện, nguyên liệu khác; hoặc đáp ứng tiêu chí tỷ lệ phần trăm của giá trị. |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/06/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP | |
| 27/06/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP | |
| 25/11/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2006/TT-BTM sửa đổi 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK xuất xứ không thuần túy theo Nghị định 19/2006/NĐ-CP | |
| 25/11/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 07/2021/TT-BCT bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2006.TT.BTM.doc |