Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP
| Số hiệu | 10/2004/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 23/06/2004 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/06/2004 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực do Nghị định số 125/2003/NĐ-CP đã bị thay thế bởi Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về vận tải đa phương thức (theo kết quả hệ thống hóa năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014) | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 10/2004/TT-BGTVT được ban hành nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định số 125/2003/NĐ-CP về vận tải đa phương thức quốc tế. Mục tiêu chính của Thông tư là quy định rõ ràng các điều kiện, thủ tục và quy trình cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực vận tải đa phương thức quốc tế. Đối tượng áp dụng là các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm:
- Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức - quy định về các loại hình doanh nghiệp đủ điều kiện.
- Điều kiện cấp Giấy phép - yêu cầu về bảo hiểm và bảo lãnh ngân hàng.
- Thủ tục thẩm định hồ sơ - quy trình nộp hồ sơ và thời gian xử lý.
- Quản lý và thu hồi Giấy phép - quy định về báo cáo và kiểm tra hoạt động.
- Đăng ký chứng từ vận tải - quy định về mẫu chứng từ.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về thủ tục cấp Giấy phép và yêu cầu bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các doanh nghiệp đã hoạt động trong lĩnh vực này phải làm thủ tục cấp Giấy phép trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2004/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2004 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 125/2003/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ
Căn cứ qui định tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 125/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về vận tải đa phương thức quốc tế, sau đây gọi tắt là Nghị định, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành cụ thể một số điểm sau đây :
1 . Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức (Điều 5, Nghị định)
a/ Doanh nghiệp Việt Nam gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 1999;
- Công ty Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
- Các Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là Công ty liên doanh, Công ty 100% vốn nước ngoài hoạt động theo quy định Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000.
b/ Doanh nghiệp nước ngoài là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 6 Nghị định.
c/ Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi đã được Bộ Giao thông vận tải cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức". Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức sau khi đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp "Giấy phép đầu tư" trong lĩnh vực kinh doanh vận tải đa phương thức.
2 . Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức (Điều 6, Nghị định)
a/ Các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài được cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" khi có đủ các điều kiện theo qui định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 6 của Nghị định.
b/ Quy định có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh của ngân hàng, cụ thể như sau :
- Doanh nghiệp phải có hợp đồng đã mua bảo hiểm nghề nghiệp vận tải đa phương thức với tổ chức bảo hiểm của Việt Nam hoặc tổ chức bảo hiểm của nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp phải có bảo lãnh của tổ chức ngân hàng Việt Nam hoặc của tổ chức ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
3. Thủ tục thẩm định hồ sơ và cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" ( Điều 7, Nghị định)
a / Hồ sơ xin cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức"
Đối với doanh nghiệp Việt Nam gồm:
- Đơn xin cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" phải được người đứng đầu đại diện cho doanh nghiệp đó ký, đóng dấu.
- Về các bản sao hợp lệ gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Bản kê khai tài sản của doanh nghiệp hoặc giấy tờ bảo lãnh tương đương, Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc Giấy bảo lãnh của ngân hàng phải được cơ quan Công chứng nhà nước hay cơ quan, tổ chức cấp các loại giấy tờ đó chứng thực.
- Bản kê khai tài sản của doanh nghiệp phải được cơ quan tài chính quản lý doanh nghiệp xác nhận hay giấy tờ bảo lãnh tương đương phải được ngân hàng xác nhận.
Đối với doanh nghiệp nước ngoài gồm:
- Đơn xin cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" theo mẫu của Bộ Giao thông vận tải.
- Bản sao "Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức" phải được hợp pháp hoá lãnh sự hoặc được cơ quan Đại sứ hoặc Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam chứng thực.
Mẫu "Đơn xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" theo Phụ lục 1; mẫu "Đơn xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" theo Phụ lục 2.
b / Thẩm định hồ sơ và cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho các doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài
- Các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh vận tải đa phương thức phải nộp cho Vụ Vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải ba bộ hồ sơ. Vụ Vận tải có trách nhiệm kiểm tra và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và ký nhận hồ sơ đã nộp.
- Sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, sau 05 ngày làm việc Vụ Vận tải có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định.
- Sau 05 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải đa phương thức, các Cục quản lý chuyên ngành, các Vụ có liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Vận tải. Hết thời gian quy định, nếu không có ý kiến bằng văn bản thì coi như các Cục, Vụ đồng ý chấp thuận.
- Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến trả lời của cơ quan thẩm định có liên quan, Vụ Vận tải tổng hợp và trình giấy phép lên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp trong vòng 20 ngày và nêu rõ lý do.
c/ "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" có hiệu lực trong 24 tháng, kể từ ngày cấp. Mẫu "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" theo Phụ lục 3.
Các doanh nghiệp được cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" phải nộp lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Về qui định đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ( Khoản 5, Điều 7 ).
Sau khi nhận được hồ sơ về việc xin cấp "Giấy phép đầu tư" trong lĩnh vực kinh doanh vận tải đa phương thức của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi, Vụ Vận tải Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thẩm định và tổng hợp để trình Bộ Giao thông vận tải trả lời trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Quản lý và thu hồi "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" ( Điều 8, Nghị định)
Sau một năm hoạt động (12 tháng) kể từ ngày cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức", các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức phải có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vận tải đa phương thức gửi về Vụ Vận tải - Bộ Giao thông vận tải để theo dõi.
Vụ Vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải phối hợp với các Vụ, Cục quản lý chuyên ngành có liên quan kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải đa phương thức của các doanh nghiệp. Nếu phát hiện doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức vi phạm quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Nghị định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thu hồi "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 của Nghị định.
6. Đăng ký chứng từ vận tải đa phương thức ( Điều 9, Nghị định)
Vụ Vận tải chứng nhận việc đăng ký mẫu Chứng từ vận tải đa phương thức cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh vận tải đa phương thức trên cơ sở nội dung được qui định tại Điều 12 của Nghị định. Mẫu chứng từ vận tải đa phương thức phải thể hiện được đặc trưng của doanh nghiệp và không được sao chụp nguyên mẫu các chứng từ khác.
7 . Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Những doanh nghiệp đã kinh doanh vận tải đa phương thức phải làm thủ tục để cấp "Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức" trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vướng mắc hoặc hiểu chưa thống nhất, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức báo cáo Bộ để kịp thời giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
PHỤ LỤC 1
MẪU
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2004/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Kính gửi: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Tên doanh nghiệp) có trụ sở tại..................... Điện thoại:..................., Fax:..................., E-mail:.................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................do (tên cơ quan cấp) cấp ngày........tháng........năm Đại diện pháp lý tại Việt Nam : (tên đại diện, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........cấp ngày.....tháng......năm.....) Kính đề nghị Bộ giao thông vận tải xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho (tên doanh nghiệp). (tên doanh nghiệp) cam kết việc kinh doanh vận tải đa phương thức thực hiện theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt nam.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2004/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
|
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Kính gửi: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (Tên doanh nghiệp) có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức số...../GP-GTVT ngày......tháng.......năm..... có hiệu lực đến ngày....tháng....năm....... Trụ sở hiện tại..................... Điện thoại:..................., Fax:..................., E-mail:.................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................do (tên cơ quan cấp) cấp ngày........tháng........năm…. Đại diện pháp lý tại Việt Nam là:(tên đại diện, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........cấp ngày.....tháng......năm.....) Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho (tên doanh nghiệp) vì: (nêu lý do). (tên doanh nghiệp) cam kết tiếp tục kinh doanh vận tải đa phương thức theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2004/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Bộ trưởng Bộ giao thôn Căn cứ Nghị định số 125/2003/NĐ-CP ngày 29-10-2003 của Chính phủ về vận tải đa phương thức quốc tế và Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 125/2003/NĐ-CP của Bộ Giao thông vận tải về vận tải đa phương thức quốc tế; Xét hồ sơ của (tên doanh nghiệp) QUYẾT ĐỊNH (tên doanh nghiệp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………ngày tháng năm do Sở KHĐT (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) cấp. Có trụ sở tại Số …..…………………….. ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Giấy phép này có hiệu lực đến ngày tháng năm Hà nội, ngày tháng năm 2004
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/06/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP | |
| 23/06/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP | |
| 15/12/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2004/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Nghị Định số 125/2003/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2004.TT.BGTVT.doc | |
|
|
phuluc.doc |