Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 10/2001/TT-NHNN | Ngày ban hành | 19/10/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/10/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Giàu / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành | Ngày hết hiệu lực | 20/10/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 10/2001/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 19 tháng 10 năm 2001, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê. Mục tiêu chính của thông tư là hỗ trợ các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp trong ngành cà phê gặp khó khăn tài chính, thông qua việc khoanh nợ tạm thời.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các khoản vay nợ tại các tổ chức tín dụng liên quan đến hoạt động trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê, với thời gian khoanh nợ kéo dài từ 1/8/2001 đến 31/7/2004. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp có nợ vay đã đến hạn, đã được gia hạn hoặc nợ quá hạn tính đến ngày 31/7/2001.
Cấu trúc của thông tư bao gồm ba phần chính: (1) Phạm vi, đối tượng được xử lý khoanh nợ và thời gian khoanh nợ; (2) Hồ sơ pháp lý cần thiết để thực hiện khoanh nợ; (3) Thủ tục xử lý tạm thời khoanh nợ. Các điểm mới trong thông tư là quy định rõ ràng về hồ sơ pháp lý và trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc xử lý khoanh nợ.
Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện đúng quy trình, đồng thời báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10/2001/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 10/2001/TT-NHNN NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1127/QĐ-TTG NGÀY 27/08/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ VAY NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỒNG, CHĂM SÓC, THU MUA VÀ CHẾ BIẾN CÀ PHÊ TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Để triển khai thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê"; Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc xử lý tạm thời khoanh nợ vay của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng như sau:
1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ VÀ THỜI GIAN KHOANH NỢ:
- Các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp có các khoản vay nợ tại các tổ chức tín dụng để trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê (trừ việc cho vay tạm trữ cà phê) đã đến hạn trả, đã được gia hạn, giãn nợ và nợ quá hạn đến ngày 31 tháng 07 năm 2001.
Riêng nguồn vốn uỷ thác đầu tư thực hiện theo Hiệp định đã ký kết với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế, không thuộc phạm vi và đối tượng xử lý khoanh nợ.
- Đối với các hộ nghèo, dân tộc thiểu số có nợ vay các tổ chức tín dụng đã được miễn lãi vay đến ngày 31/12/2000 theo Quyết định số 103/2001/QĐ-TTg ngày 10/07/2001 của Thủ tướng Chính phủ, số nợ gốc còn lại cũng được thực hiện khoanh nợ.
- Thời gian khoanh nợ 3 năm kể từ ngày 1/8/2001 đến 31/7/2004. Riêng đối với các khoản vay của hộ gia đình nghèo và người dân tộc thiểu số được khoanh nợ 3 năm kể từ ngày 1/1/2001 đến 31/12/2003.
Trong thời gian khoanh nợ, các tổ chức tín dụng chưa thu nợ gốc và không thu lãi.
2. HỒ SƠ PHÁP LÝ:
2.1. Đối với khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng xin khoanh nợ:
- Đơn đề nghị khoanh nợ của các cá nhân, hộ vay vốn có xác nhận của Uỷ ban Nhân dân cấp xã.
- Đơn đề nghị khoanh nợ của doanh nghiệp có xác nhận của Bộ quản lý ngành đối với doanh nghiệp trung ương; Đối với doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty 91 phải có xác nhận của Tổng công ty 91; Đối với doanh nghiệp địa phương bao gồm cả doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2. Đối với các tổ chức tín dụng: Khi nhận được đơn đề nghị khoanh nợ của khách hàng vay vốn tiến hành lập hồ sơ xử lý khoanh nợ bao gồm:
- Đơn đề nghị khoanh nợ của khách hàng vay vốn được quy định tại điểm 2.1 trên.
- Bản sao khế ước do tổ chức tín dụng và các đơn vị phụ thuộc tổ chức tín dụng cho vay sao y, ký tên và đóng dấu.
- Bản sao hồ sơ đề nghị miễn lãi lập theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại công văn số 1074/NHNN-TD ngày 31/08/2001 do tổ chức tín dụng sao y, ký tên và đóng dấu để làm căn cứ khoanh nợ gốc đối với các hộ nghèo và hộ người dân tộc thiểu số đã được miễn lãi theo Quyết định số 103/2001/QĐ-TTg ngày 10/07/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý khoanh nợ của từng tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do tổ chức tín dụng lập và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
3. THỦ TỤC XỬ LÝ TẠM THỜI KHOANH NỢ:
3.1. Đối với các tổ chức tín dụng Nhà nước:
Trên cơ sở hồ sơ pháp lý tại điểm 2 của Thông tư này, các tổ chức tín dụng Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, làm đơn đề nghị gửi tổ chức tín dụng; Tổ chức tín dụng lập hồ sơ đảm bảo đúng quy định; Trên cơ sở hồ sơ, Tổng giám đốc tổ chức tín dụng tổ chức kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ và xem xét, quyết định việc khoanh nợ cho các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp thuộc các đối tượng được khoanh theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời tổng hợp theo mẫu biểu (Biểu 1, Biểu 2, biểu 3 đính kèm) của hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 31/12/2001; Tổ chức tín dụng chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc xử lý khoanh nợ này.
Căn cứ báo cáo khoanh nợ của các tổ chức tín dụng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét quyết định cụ thể nguồn tái cấp vốn đã xử lý tạm thời cho các tổ chức tín dụng Nhà nước theo Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ tiến hành kiểm tra việc thực hiện khoanh nợ đối với từng tổ chức tín dụng.
3.2. Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng nhân dân:
Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân trên cơ sở hồ sơ pháp lý tại điểm 2 của Thông tư này lập biểu tổng hợp đề nghị chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn xin khoanh nợ (Biểu 4).
Các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cơ sở tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xử lý do các Ngân hàng thương mại cổ phần, Quỹ Tín dụng Nhân dân, lập tổng hợp theo mẫu biểu (Biểu 5, biểu 6 đính kèm) gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính trước ngày 15/11/2001.
Sau khi nhận được đầy đủ báo cáo tổng hợp do các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính, Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ có Đoàn kiểm tra cụ thể hồ sơ đề nghị khoanh nợ của các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân. Căn cứ kết quả kiểm tra, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khoanh nợ và thông báo cho các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân để thực hiện khoanh nợ cho cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp; Đồng thời, xử lý nguồn tái cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân tương ứng số nợ gốc được khoanh trên.
3.3. Trong quá trình triển khai thực hiện khoanh nợ, Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra giám sát chặt chẽ việc khoanh nợ của các tổ chức tín dụng để đảm bảo đúng đối tượng, nhất là các đối tượng doanh nghiệp được khoanh nợ.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng phản ánh báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết.
|
|
Nguyễn Văn Giàu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/10/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng | |
| 19/10/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng | |
| 20/10/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 25/2012/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất | |
| 20/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2001/TT-NHNN xử lý nợ vay ngắn hạn người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10.2001.TT.NHNN.doc |