Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội
| Số hiệu | 101/2012/TT-BQP | Ngày ban hành | 28/09/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/11/2012 |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 22/01/2020 | |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 101/2012/TT-BQP
Thông tư 101/2012/TT-BQP được ban hành nhằm quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một hệ thống tổ chức rõ ràng và quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan liên quan đến thi hành án hình sự trong quân đội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự, và các đơn vị quân đội có liên quan đến công tác thi hành án hình sự. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến lĩnh vực này.
Cấu trúc của Thông tư gồm 14 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, và các trại giam quân sự. Thông tư cũng quy định rõ về tiêu chuẩn cán bộ quản lý thi hành án hình sự và quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh liên quan.
Các điểm mới của Thông tư so với các văn bản trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn về cơ cấu tổ chức và chức năng của các cơ quan thi hành án hình sự trong quân đội. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 119/2011/TT-BQP.
|
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 101/2012/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO MỘT SỐ NHIỆM VỤ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra hình sự,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác thi hành án hình sự trong Quân đội.
Điều 3. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng là Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan tham mưu và cán bộ thi hành án hình sự.
3. Khi thực hiện chức năng nhiệm vụ của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Cục Điều tra hình sự có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động quản lý thi hành án hình sự, tên gọi: “Bộ Quốc phòng- Cơ quan quản lý thi hành án hình sự”.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của lực lượng Cảnh vệ tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ quan thi hành án hình sự
1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
a) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu là Phòng Điều tra hình sự Quân khu, Quân đoàn; Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội là Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình Sự/Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng;
b) Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự và cán bộ thi hành án hình sự;
c) Khi thực hiện chức năng của cơ quan thi hành án hình sự, Phòng Điều tra hình sự quân khu, quân đoàn có con dấu riêng để sử dụng trong hoạt động thi hành án hình sự với tên gọi: Quân khu (Quân đoàn)- Cơ quan thi hành án hình sự; Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình Sự/Cục Điều tra hình sự sử dụng con dấu có tên gọi: Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng - Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội.
2. Trại giam quân sự
a) Trại giam quân sự được tổ chức theo quy định của Luật Thi hành án hình sự;
b) Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự, Trại giam quân sự sử dụng chức danh, con dấu theo các quy định của Bộ Quốc phòng đã ban hành.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. Phạm vi nhiệm vụ giữa các cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được phân định như sau:
a) Cơ quan thi hành án hình sự quân khu tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự, trừ những trường hợp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn;
b) Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự trên địa bàn thành phố Hà Nội, trừ những trường hợp thuộc nhiệm vụ của cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn;
c) Cơ quan thi hành án hình sự quân đoàn tổ chức hoặc tham gia thi hành quyết định thi hành án của Toà án quân sự về: thi hành án tử hình đối với người phạm tội do các cơ quan tiến hành tố tụng của quân đoàn điều tra, truy tố; thi hành án phạt tù khi người bị kết án đang bị giam giữ tại trại tạm giam quân đoàn; thi hành án phạt tù đối với người bị kết án đang tại ngoại, thi hành án phạt tù cho hưởng án treo, cải tạo không giam giữ, khi người bị kết án đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị do quân đoàn quản lý.
2. Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra lực lượng Cảnh vệ tư pháp thuộc quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và hướng dẫn, chỉ đạo của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự
1. Trại tạm giam quân sự.
2. Các đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực thi hành án hình sự theo quy định của Luật Thi hành án hình sự, Trại tạm giam quân sự, các đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương sử dụng chức danh, con dấu theo các quy định của Bộ Quốc phòng đã ban hành.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của trại giam, trại tạm giam quân sự
1. Trại giam, trại tạm giam quân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
2. Thực hiện nhiệm vụ dẫn giải bị can, bị cáo, phạm nhân phục vụ điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự.
Điều 9. Đối tượng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Cục trưởng Cục Điều tra hình sự, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự phụ trách công tác thi hành án hình sự là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Điều tra hình sự quân khu, quân đoàn là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự quân khu, quân đoàn.
3. Trưởng Phòng, Phó trưởng Phòng Quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Thủ đô Hà Nội.
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được miễn nhiệm hoặc bị cách chức khi chức danh Cục trưởng Cục Điều tra hình sự, Phó Cục trưởng Cục Điều tra hình sự; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Điều tra hình sự quân khu, quân đoàn; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng quản lý giam giữ và Thi hành án hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự được miễn nhiệm hoặc bị cách chức.
Điều 10. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định bổ nhiệm; miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Điều 11. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu
1. Hội đồng tuyển chọn điều tra viên Bộ Quốc phòng có nhiệm vụ chuẩn bị thủ tục để chủ tịch Hội đồng đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu theo đề nghị của thủ trưởng đơn vị và Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng tiếp nhận báo cáo đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu; kiểm tra hồ sơ, quy trình tiến hành; nhận xét, đánh giá cán bộ; tổng hợp báo cáo Hội đồng tuyển chọn điều tra viên Bộ Quốc phòng cùng với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra hình sự các cấp.
3. Trình tự, thủ tục đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Ngoài hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp, phải kèm theo công văn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
Điều 12. Tiêu chuẩn cán bộ quản lý thi hành án hình sự, cán bộ thi hành án hình sự.
Sĩ quan Quân đội tại ngũ có trình độ đại học Luật, đại học Cảnh sát hoặc đại học An ninh, có kinh nghiệm thực tiễn về công tác giam giữ, thi hành án hình sự; có đủ tiêu chuẩn cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì có thể được xét bổ nhiệm cán bộ thi hành án hình sự. Cán bộ thi hành án hình sự có kinh nghiệm quản lý, khả năng hướng dẫn, chỉ đạo công tác thi hành án hình sự thì có thể được xét bổ nhiệm cán bộ quản lý thi hành án hình sự.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 119/2011/TT-BQP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Quốc phòng quy định về cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự và cơ quan, đơn vị được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự trong Quân đội
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, Toà án quân sự Trung ương Viện kiểm sát quân sự Trung ương, các Quân khu, Quân đoàn, các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội | |
| 12/11/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội | |
| 22/01/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 101/2012/TT-BQP cơ quan quản lý thi hành án cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội | |
| 22/01/2020 | Bị thay thế | Thông tư 183/2019/TT-BQP tổ chức bộ máy cơ quan quản lý thi hành án hình sự trong Quân đội mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_101.2012.TT-BQP.pdf |