Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Số hiệu | 101/2002/TT-BQP | Ngày ban hành | 29/07/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/08/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 42, năm 2002; | Ngày đăng công báo | 31/08/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Rinh / Thứ trưởng - Trung tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 101/2002/TT-BQP được ban hành bởi Bộ Quốc phòng vào ngày 29 tháng 7 năm 2002, nhằm mục tiêu hướng dẫn bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC. Thông tư này quy định chi tiết về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ và sĩ quan chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý và quân nhân chuyên nghiệp khi chuyển ngành. Đối tượng áp dụng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quân đội.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các nội dung nổi bật như sau:
- Hướng dẫn về chuyển xếp hệ số mức lương cho sĩ quan cấp bậc chuẩn uý và quân nhân chuyên nghiệp.
- Quy định về mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Thời gian áp dụng từ ngày 01/4/2000 và hiệu lực của Thông tư sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc làm rõ quy định về mức lương và chế độ bảo hiểm xã hội cho sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành, nhằm giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện trước đó. Thông tư cũng bãi bỏ các hướng dẫn trái với nội dung của mình.
Thông tư 101/2002/TT-BQP có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng cho các trường hợp liên quan đến chuyển xếp lương và chế độ bảo hiểm xã hội của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội.
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2002/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 101/2002/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 19/6/2001 GIỮA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2001/NĐ-CP NGÀY 16/01/2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM NĂM 1999 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SĨ QUAN THÔI PHỤC VỤ TẠI NGŨ; SĨ QUAN CHUYỂN SANG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP HOẶC CHUYỂN SANG CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG
Thi hành Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/1/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng. Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đã có Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 hướng dẫn cụ thể việc thực hiện. Qua quá trình triển khai thực hiện ở các Bộ, ngành, địa phương có một số điểm còn vướng mắc; sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (tại Công văn số 2018/LĐTBXH-BHXH ngày 28/6/2002). Bộ Tài chính (tại Công văn số 1978/TC-VI ngày 08/3/2002), Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (tại Công văn số 46/BTCCBCP-TL ngày 01/4/2002), Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung một số điểm cụ thể về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành như sau:
1- Về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu theo quy định tại điểm 5 mục II Chương II Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ.
a- Đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý, xếp hệ số lương 3,0.
b- Đối với quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 715/TT-QP ngày 24/5/1993 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng quân đội nhân dân (Bảng tổng hợp việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư).
2- Về mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bổ sung như sau:
Được lấy mức tiền lương làm căn cứ tính lương hưu quy định tại Tiết 1.3.1 hoặc Tiết 1.3.2 phần II Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính để tính trả trợ cấp 1 lần cho các trường hợp nghỉ hưu có thời gian đóng BHXH trên 30 năm và trả trợ cấp 1 lần khi thôi việc theo Điều 28 Điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính phủ.
3- Việc chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành hướng dẫn tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01/4/2000.
4- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các hướng dẫn về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuyển uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Liên Bộ Quốc phòng - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
BẢNG TỔNG HỢP VIỆC CHUYỂN XẾP LƯƠNGQUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2002/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ Quốc phòng)
Chức danh |
Bậc lương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1- QNCN cao cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số: - Nhóm I |
2,88 |
3,18 |
3,78 |
3,78 |
4,08 |
4,38 |
4,68 |
4,98 |
5,28 |
5,58 |
5,88 |
6,18 |
- Nhóm II |
2,65 |
2,95 |
3,25 |
3,55 |
3,85 |
4,15 |
4,45 |
4,75 |
5,05 |
5,35 |
5,65 |
5,95 |
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
463 |
505 |
550 |
596 |
644 |
Mức lương theo 25/CP (đ) |
60 |
65 |
75 |
85 |
100 |
115 |
127 |
138 |
150 |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- QNCN trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số: - Nhóm I |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
4,15 |
4,40 |
4,65 |
4,90 |
|
|
- Nhóm II |
2,40 |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
4,15 |
4,40 |
4,65 |
|
|
- Nhóm III |
2,20 |
2,45 |
2,70 |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
256 |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
463 |
505 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- QNCN sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số: - Nhóm I |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
4,00 |
4,20 |
|
|
- Nhóm II |
2,20 |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
4,00 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
242 |
246,5 |
262 |
279 |
297 |
319 |
343,5 |
370 |
392 |
425 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số: - Nhóm III |
2,10 |
2,30 |
250 |
2,70 |
2,90 |
3,10 |
3,30 |
3,50 |
3,70 |
3,90 |
|
|
- Nhóm IV |
2,00 |
2,20 |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
230 |
242 |
256 |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
28 |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/07/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC | |
14/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 101/2002/TT-BQP chế độ, chính sách sĩ quan thôi phụ bổ sung TT LT 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
101.2002.TT.BQP.doc | |
|
Phụ Lục.doc |