Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan
Số hiệu | 1010-TT/LB/TC-HQ | Ngày ban hành | 31/12/1991 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/1991 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 31/TTLB/TC/TCHQ Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan | Ngày hết hiệu lực | 01/04/1993 |
Tóm tắt
Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1991, nhằm quy định mức thu và việc sử dụng các loại lệ phí hải quan tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí hải quan, từ đó đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động hải quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các khoản lệ phí phải thu từ hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan. Đối tượng áp dụng là các chủ hàng Việt Nam, chủ hàng nước ngoài và Việt kiều có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành hai phần lớn:
- I - Các khoản lệ phí phải thu và mức thu: Chi tiết các loại lệ phí như lệ phí lưu kho, lệ phí làm thủ tục hải quan, lệ phí áp tải, niêm phong, và lệ phí xác nhận lại chứng từ.
- II - Thủ tục thu nộp, phân phối sử dụng nguồn thu: Quy định về cách thức thu nộp lệ phí và phân phối nguồn thu vào ngân sách nhà nước.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định cụ thể mức thu cho từng loại hàng hóa và phương tiện, cũng như quy trình thu nộp lệ phí rõ ràng. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký, đồng thời bãi bỏ mọi quy định trước đây liên quan đến các loại lệ phí này.
BỘ
TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010-TTLB/TC-HQ |
Hà Nội , ngày 31 tháng 12 năm 1991 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1010-TT/LB/TC-HQ NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1991 QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC LOẠI LỆ PHÍ HẢI QUAN
Thi hành Điều 5 Quy định của Hội đồng Bộ trưởng về thủ tục Hải quan và lệ phí Hải quan (ban hành kèm theo Nghị định số 171-HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng Bộ trưởng), Liên Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan quy định cụ thể mức thu và việc sử dụng lệ phí Hải quan như sau:
I - CÁC KHOẢN LỆ PHÍ PHẢI THU VÀ MỨC THU
1. Lệ phí lưu kho Hải quan
a. Đối tượng thu: Mọi hàng hoá, hành lý ký gửi, lưu kho Hải quan với mọi lý do thuộc về khách hàng đều phải chịu lệ phí lưu kho hải quan, cụ thể:
- Hàng hoá, hành lý chưa đầy đủ các giấy tờ pháp lý để làm thủ tục Hải quan phải tạm gửi kho Hải quan để chờ làm thủ tục tiếp.
- Hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu trái pháp luật vi phạm thủ tục Hải quan về chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan, tạm gửi vào kho Hải quan để chờ xử lý.
- Các trường hợp khác phải ký gửi, lưu kho hải quan do khách hàng gây ra.
Không phải nộp lệ phí lưu kho Hải quan trong trường hợp hàng hoá phải ký gửi, lưu kho do sự chậm trễ của Hải quan.
Hàng hoá, hành lý thuộc diện phải nộp lệ phí lưu kho có quyết định chuyển giao cho các cơ quan khác thì cơ quan nhận hàng hoá, hành lý đó phải nộp đủ lệ phí lưu kho theo quy định. Hàng hoá, hành lý tạm gửi vào kho hải quan lâu nhất là 6 tháng; quá thời hạn trên cơ quan hải quan sau khi đã thông báo 3 lần cho chủ hàng nhưng chủ hàng không đến làm thủ tục nhận hàng thì được phép thanh lý theo Pháp lệnh Hải quan.
b. Mức thu: lệ phí lưu kho được tính theo thời gian lưu kho thực tế của hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng nêu tại phần I (1a) trên đây với mức cụ thể như sau:
Số |
Loại hàng |
Đơn vị |
Mức phí lưu kho một ngày |
|
TT |
|
tính |
Chủ hàng VN (đ/ng) |
Chủ hàng nước ngoài và VK (USD/ngày) |
1 |
Hàng thông thường |
|
|
|
|
1. Kiện hàng dưới 1m3 |
kiện |
5.000 |
1,0 |
|
- Riêng hàng bưu kiện nhỏ có giá trị từ 200.000đ đến 500.000đ |
kiện |
2.500 |
0,5 |
|
- Giá trị dưới 200.000 |
kiện |
0 |
0 |
|
2. Kiện hàng từ 1m3 trở lên |
m3 |
10.000 |
2.0 |
2 |
Hàng có giá trị lớn: |
|
|
|
|
- Ôtô các loại |
chiếc |
50.000 |
10 |
|
- Xe gắn máy, xe môtô |
chiếc |
10.000 |
2 |
|
- Video |
bộ |
10.000 |
2 |
|
- Máy vi tính, PAX |
bộ |
15.000 |
3 |
|
- Máy điều hoà, radio cassette, thông tin, tivi, photocopy |
chiếc |
5.000 |
1 |
|
- Vàng |
chỉ |
1.000 |
0,2 |
|
- Ngoại tệ |
100 US |
|
0,5 |
|
- Đá quý |
lượng |
20.000 |
4,0 |
Trường hợp cá biệt, nếu số lệ phí lưu kho phải nộp tương đương hay vượt quá giá trị hàng hoá, hành lý thì giám đốc hải quan tỉnh, thành phố có thể xem xét lý do cụ thể để xét giám, nhưng mức giảm tối đa không quá 50% số lệ phí phải nộp. Tổng cục Hải quan sẽ quy định cụ thể về thủ tục xét giảm.
2. Lệ phí làm thủ tục hải quan tại các điểm ở nội địa theo yêu cầu của chủ hàng.
a. Đối tượng thu:
- Hàng hoá, hành lý phương tiện vận tải mà chủ hàng yêu cầu hải quan kiểm tra tại các địa điểm nội địa không thuộc cửa khẩu (được Hải quan tỉnh đồng ý).
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu còn để tại các kho cảng, sân bay, kho đường sắt, kho bưu điện hoặc kho riêng đã chịu sự giám sát của hải quan.
b. Mức thu:
b.1. Lệ phí làm thủ tục
|
Đối với chủ hàng VN (đồng VN) |
Đối với chủ hàng NN và VK(USD) |
- 1 công ten nơ hàng hoá thông thường |
20.000 |
4,0 |
- 1 xe máy hoặc mô tô |
5.000 |
1,0 |
- 1 xe ô tô |
15.000 |
3,0 |
- 1 kiện hàng hoá thông thường |
|
|
+ Từ 1m3 trở xuống hoặc bao hàng |
2.500 |
0,5 |
+ Trên 1m3 đến 3m3 |
10.000 |
2,0 |
+ Trên 3m3 |
15.000 |
3,0 |
b.2. Lệ phí giám sát:
|
Chủ hàng VN (đồng VN) |
Chủ hàng NN và VK (USD) |
- 1 kiện hàng hoá không kể khối lượng |
2.500 |
0,5 |
- 1 công ten nơ hàng |
5.000 |
1,0 |
3. Lệ phí áp tải, niêm phong, kẹp chì
a. Đối tượng thu:
Hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải phải thực hiện chế độ áp tải, niêm phong, kẹp chì gồm phải nộp lệ phí hải quan.
b. Mức thu lệ phí áp tải: tính theo phương tiện vận chuyển và quãng đường như sau:
|
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
|
|
Chủ hàng VN (đồng VN) |
Chủ hàng NN và VK (USD) |
|
1. Ôtô: |
|
|
|
|
- Dưới 100km |
chiếc |
50.000 |
10 |
|
- Từ 100km đến 200km |
chiếc |
100.000 |
20 |
|
- Trên 200km |
chiếc |
150.000 |
30 |
|
2. Tầu hoả: |
|
|
|
|
- Dưới 100km |
toa |
100.000 |
20 |
|
- Từ 100km đến 200km |
toa |
200.000 |
40 |
|
- Trên 200km |
toa |
300.000 |
60 |
|
3. Tàu thuỷ |
|
|
|
|
- Dưới 200km |
toa |
400.000 |
800 |
|
- Từ 200km đến 400km |
toa |
600.000 |
1200 |
|
- Trên 400km |
toa |
800.000 |
1600 |
|
4. Xà lan sông biển: |
|
|
|
|
- Dưới 200km |
toa |
200.000 |
40 |
|
- Từ 200km đến 400km |
toa |
300.000 |
60 |
|
- Trên 400km |
toa |
400.000 |
80 |
c. Mức thu lệ phí niêm phong kẹp chì: Mỗi một kẹp chì, niêm phong phải nộp:
- 2.500 đồng đối với chủ hàng Việt Nam
- 0,5 USD đối với chủ hàng NN và VK
4. Lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh, mượn đường Việt Nam, hàng hoá XKNK uỷ thác cho nước ngoài.
a. Đối tượng thu:
Hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh, mượn đường; xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác, dù có áp tải hoặc không áp tải đều phải nộp lệ phí hải quan.
b. Mức thu: căn cứ phương tiện vận chuyển và quãng đường, cụ thể như sau
|
Dưới 300 km |
Từ 300 km đến 500 km |
Trên 500 km |
|||
|
Chủ
hàng VN |
Chủ hàng NN và VK (USD) |
Chủ
hàng VN |
Chủ hàng NN và VK (USD) |
Chủ
hàng VN |
Chủ hàng NN và VK (USD) |
- 1 ôtô hoặc 1 toa tầu hoả |
|
|
|
|
|
|
- Tầu thuỷ |
|
|
|
|
|
|
+ Trọng tải dưới 1.000T |
|
|
|
|
|
|
+ Trọng tải từ 1.000 tấn đến 3.000 tấn |
|
|
|
|
|
|
+ Trọng tải trên 3.000T |
|
|
|
|
|
|
5. Lệ phí hàng hoá, hành lý yêu cầu hải quan xác nhận lại chứng từ:
a. Chỉ có hải quan cấp tỉnh, thành phố trở lên xác nhận lại chứng từ hải quan mới có giá trị pháp lý.
b. Mỗi lần xác nhận tờ khai hoặc gia hạn giấy phép, xác nhận lại giấy hoàn thành thủ tục hải quan (Hải quan 25) phải nộp.
- Chủ hàng Việt Nam: 10.000 đồng
- Chủ hàng nước ngoài và Việt kiều: 2 USD.
Khi xác nhận hay gia hạn phải ghi rõ ký hiệu, số biên lai, ngày, tháng, năm thu lệ phí trước khi ký, đóng dấu.
II. THỦ TỤC THU NỘP, PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGUỒN THU
1. Các khoản lệ phí nêu trong Thông tư này thu bằng tiền Việt Nam (đối với chủ hàng Việt Nam), Đô la Mỹ (đối với chủ hàng nước ngoài và Việt kiều) và phải nộp vào Ngân sách chậm nhất 10 ngày sau khi thu.
Lệ phí thu bằng Đô la Mỹ nộp vào tài khoản quỹ ngoại tệ Nhà nước tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam số 229-110-370001; lệ phí thu bằng tiền Việt Nam nộp vào TK thu và điều tiết NSNN, sau đó tiến hành điều tiết 100% vào TK NSTW (Chương 51A, loại 30, khoản 00, hạng 3, mục 33, mục lục NS hiện hành).
2. Khi thu lệ phí, cơ quan hải quan sử dụng chứng từ do Bộ Tài chính phát hành, hải quan tỉnh, thành phố trực tiếp nhận chứng từ tại Cục thuế địa phương và chịu trách nhiệm thực hiện đúng chế độ quản lý do Bộ Tài chính quy định.
3. Về phân phối sử dụng nguồn thu: Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan sẽ nghiên cứu hướng dẫn cụ thể sau một thời gian thực hiện trên cơ sở những khoản chi phát sinh thực tế. Trước mắt để bảo đảm chi phí cần thiết cho quá trình thực hiện nhiệm vụ thu lệ phí, ngành Hải quan được tạm ứng 20% số thu phát sinh đã thực nộp Kho bạc và do Ngân sách Trung ương cấp.
Ngoài các khoản lệ phí được Hội đồng Bộ trưởng, Bộ Tài chính hoặc Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan quy định thống nhất; hải quan các tỉnh, thành phố không được tuỳ tiện quy định thêm khoản lệ phí nào khác.
Trong các trường hợp có sự thoả thuận giữa Chính phủ ta với nước ngoài thì các khoản lệ phí quy định trong Thông tư này được thực hiện theo sự thoả thuận đó. Tổng cục Hải quan sẽ hướng dẫn cụ thể những đối tượng hưởng ưu đãi để hải quan các cửa khẩu thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký, mọi quy định trước đây về các loại lệ phí này đều bãi bỏ.
Nguyễn Thanh (Đã ký) |
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan | |
31/12/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan | |
01/04/1993 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên bộ 1010-TTLB/TC-HQ quy định mức thu sử dụng lệ phí hải quan | |
01/04/1993 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 31-TC-TCHQ/TTLB quy định thu nộp quản lý sử dụng lệ phí hải quan |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1010-TTLB.TC-HQ.doc |