Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết
Số hiệu | 100/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/08/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 22/10/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 100/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 8 năm 1999, nhằm hướng dẫn việc kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các đại lý bán vé xổ số kiến thiết, cũng như quy định về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ trong hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết.
Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc kê khai và nộp thuế TNDN, đồng thời quy định cách thức phát hành và quản lý hóa đơn, chứng từ liên quan đến xổ số kiến thiết. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các đại lý bán vé xổ số kiến thiết, bao gồm tổng đại lý, đại lý bán buôn và đại lý bán lẻ.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Về việc kê khai, nộp thuế TNDN đối với đại lý bán vé xổ số kiến thiết: Quy định về đối tượng nộp thuế, cách tính thuế và trách nhiệm của các bên liên quan.
- II. Về sử dụng hóa đơn, chứng từ: Hướng dẫn về việc phát hành và quản lý hóa đơn, chứng từ cho các hoạt động kinh doanh xổ số.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về cách tính thuế TNDN cho các đại lý chưa mở sổ sách kế toán và quy định về việc khấu trừ thuế TNDN từ hoa hồng của các đại lý. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 9 năm 1999.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 100/1999/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ XỔ SỔ KIẾN THIẾT VÀ VIỆC SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Căn cứ vào Luật thuế giá trị
gia tăng (GTGT), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN hiện hành;
Để thực hiện việc kê khai, nộp thuế TNDN hoạt động đại lý bán vé xổ số kiến
thiết và chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng đối với hoạt động
kinh doanh xổ số kiến thiết (XSKT) phù hợp với hoạt động kinh doanh XSKT, Bộ
Tài chính hướng dẫn như sau:
I. VỀ VIỆC KÊ KHAI, NỘP THUẾ TNDN ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ BÁN VÉ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
1. Các đại lý bán vé xổ số kiến thiết thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN đối với hoa hồng đại lý bán vé XSKT bao gồm: các tổng đại lý, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ trừ các đối tượng diện chính sấch và có thu nhập thấp dưới đây:
Người trực tiếp làm các đại lý bán lẻ vé xổ số kiến thiết là cán bộ hưu trí, thương binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng, những người mất sức lao động, người già và trẻ em cô đơn, không nơi mương tựa, người có thu nhập bình quân tháng trong năm (thu nhập được xác định bằng doanh thu trừ chi phí) dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà ưnứoc thì được miễn thuế TNDN theo hướng dẫn tại điểm 6b, Mục I, Phần Đ Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.
Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Công ty XSKT ở địa phương để xác định đối tượng được miễn nộp thuế TNDN nêu tại điểm này.
2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với đại lý XSKT phải nộp
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (32%)
Đối với các đại lý bán vé xổ số kiến thiết chưa mở sổ sách kế toán, không xác định được thu nhập doanh nghiệp để tính thuế TNDN phải nộp theo quy định trên đây thì thuế TNDN phải nộp được tính theo mức ấn định bằng 5% trên doanh thu.
Doanh thu làm căn cứ tính thuế TNDN đối với các đại lý bán vé xổ số là toàn bộ tiền hoa hông bán vé xổ số kiến thiết được hưởng chưa trừ bất cứ khoản phí tổn nào.
Ví dụ: Một Tổng đại lý bán vé XSKT có tổng doanh thu (Hoa hồng) đại lý bán vé XSKT quí I/1999 là 100 triện động thì thuế TNDN phải nộp theo mức ấn định là: 100 tr.đ x 5% = 5 tr.đ.
3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty XSKT có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế TNDN phải nộp của các đại lý bán vé XSKT thuộc đối tượng phải nộp thuế TNDN trước khi thanh toán trả tiền hoa hồng bán vé xổ số cho các đại lý, để nộp vào ngân sách nhà nước thay cho các đại lý.
Công ty XSKT thực hiện việc khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho các đại lý bán vé xổ số được hưởng một khoản thù lao bằng 0,8% số thuế thực tế đã thu để nộp ngân sách. Số tiền thù lao này được khấu trừ vào số tiền thuế thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước.
Ví dụ: Trong kỳ Công ty thu được thuế TNDN từ đại lý là 300 trđ.
Công ty được trích 0,8% = 300 trđ x 0,8 % = 2,4 trđ
Số còn phải nộp là 300 trđ - 2,4 trđ = 297,6 trđ
Số tiền thù lao Công ty được sử dụng để trang trải các chi phí cho việc thu, nộp thuế và khen thưởng cho các bộ phận, người tham gia công tác này; mức chi do Công ty quy định.
Định kỳ hàng quý, Công ty XSKT có trách nhiệm kê khai thuế TNDN đã khấu trừ của các đại lý gửi cục thuế tỉnh, thành phố cùng với thời gian quy định gửi tờ khai thuế thu nhập của công ty theo mẫu kê khai kèm theo. Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra và thông báo thuê TNDN công ty phải nộp. Cục Thuế sử dụng mẫu thông báo nộp thuế TNDN để thông báo cho Công ty XSKT nộp thuế TNDN hoa hồng đại lý bán vé xổ số.
Các Công ty XSKT không được hạch toán vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền thuế TNDN nộp thay cho các đại lý bán vé XSKT.
II. VỀ SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ:
1. Vé xổ số (bao gồm về truyền thống, vé biết kết quả ngay, lôtô, điện toán...) do các Công ty XSKT tự thiết kế mẫu, in, phát hành được coi như một loại chứng từ đặc thù. Giá thanh toán in trên vé xổ số các loại được xác định là giá đã bao gồm cả thuế GTGT. Vì vậy, các công ty XSKT có trách nhiệm đăng ký, kê khai với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý thu thuế về việc in ấn, phát hành vé XSKT theo quy định sau đây:
- Đăng ký nhà máy in vé xổ số. Trường hợp Công ty XSKT kinh doanh loại hình xổ số điện toán thì cũng phải đăng ký số lượng máy và loại máy in "vé" với Cục thuế.
- Kê khai loại vé, số lượng vé đã in, đã phát hành, thực tế tiêu thụ và số lượng vé thanh huỷ trong từng kỳ.
2. Hoá đơn, chứng từ áp dụng đối với Công ty kinh doanh vé xổ số và căn cứ xác định doanh thu tính thuế GTGT:
- Mỗi lần phát hành, xuất vé xổ số giao cho các chi nhánh, trạm chung chuyển, tổng đại lý, đại lý (gọi chung là đại lý) để bán thì Công ty XSKT phải lập "phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" (Mẫu số: 03-VT ban hành kèm theo Quyết định số 1141/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính) giao cho đại lý.
- Khi bán vé xổ số, Công ty XSKT và các đại lý trực tiếp bán vé không phải lập hoá đơn bán hàng giao cho khách hàng. Kết thúc mỗi lần phát hành vé xổ số (hàng ngày hoặc 3- 5 ngày theo quy định), Công ty SXKT phải lập bảng kê vé xổ số đã bán của từng lần phát hành và tổng hợp các lần phát hành trong tháng theo mẫu số 05/GTGT "Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ" ban hành kèm theo Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị giá tăng làm cơ sở xác định doanh thu và thuế GTGT Công ty phải nộp.
Bảng kê bán vé xổ số phải ghi rõ loại vé, số lượng vé đã thực bán (tiêu thụ), đơn giá (giá ghi trên vé), doanh thu bán vé của mỗi lần phát hành và chuyển cho bộ phận kế toán vào sổ kế toán.
- Mỗi tháng một lần theo thời hạn quy định về kê khai, nộp thuế GTGT, Công ty XSKT có trách nhiệm tổng hợp doanh thu bán vé trong tháng để xác định doanh thu tính thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra.
|
|
Tổng
doanh thu bán vé |
Thuế GTGT đầu ra = Doanh thu tính thuế GTGT x 20%
Trên cơ sở đã xác định được thuế GTGT đầu ra và tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp, Công ty XSKT lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 89/1998/TT-BTC nêu trên, kèm theo bảng kê vé xổ số đã bán theo từng lần phát hành vé xổ số trong tháng gửi Cục thuế tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý thu thuế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/9/1999.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Cục thuế, Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố và các Công ty Xổ số kiến thiết phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn xử lý kịp thời.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(của tháng.... năm....)
- Tên Công ty XSKT:........................ Mã số thuế:....................
- Địa chỉ trụ sở Công ty:............................................................
Đơn vị tính:
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1 |
Tổng số hoa hồng trả cho đại lý |
|
2 |
Hoa hồng trả đại lý thuộc đối tượng chịu thuế TNDN |
|
3 |
Tổng số thuế TNDN đại lý phải nộp |
|
4 |
Số tiền thù lao được tính để lại |
|
5 |
Số thuế TNDN còn phải nộp kỳ này |
|
Số tiền thuế phải nộp: (ghi bằng chữ).........................................
....................................................................................................
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Người
lập biểu |
Kế
toán trưởng |
Ngày...
tháng... năm 19.... |
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
- Ngày nhận:
- Người nhận: (Ký và ghi rõ họ tên)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/08/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết | |
01/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 100/1999/TT-BTC kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý sổ số kiến thiết và việc sử dụng hoá đơn, chứng từ xổ số kiến thiết |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
100.1999.TT.BTC.doc |