Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước
| Số hiệu | 10-TC/HCVX | Ngày ban hành | 26/02/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/02/1991 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/10/1999 | |
Tóm tắt
Thông tư 10-BTC/HCVX được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 26 tháng 2 năm 1991 nhằm quy định chế độ chi tiêu cho các hội nghị ở các cấp trong cả nước. Mục tiêu chính của văn bản này là thống nhất các mức chi tiêu hội nghị trong bối cảnh ngân sách Nhà nước còn khó khăn, đồng thời sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 44-TC/HCVX trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức Đảng, đoàn thể và hội quần chúng ở Trung ương cũng như các ủy ban nhân dân các cấp. Đối tượng áp dụng là cán bộ, đại biểu tham gia hội nghị và các cơ quan tổ chức hội nghị.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- I- Quy tắc chung: Đưa ra các nguyên tắc cơ bản về tổ chức hội nghị, yêu cầu về nội dung và thành phần tham gia.
- II- Những quy định cụ thể: Quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày cho đại biểu và các khoản chi khác liên quan đến hội nghị.
- III- Điều khoản thi hành: Quy định về việc thực hiện và quản lý kinh phí hội nghị, cũng như trách nhiệm của các cơ quan tài chính.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày cho đại biểu và các khoản chi khác được quy định cụ thể hơn. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các cơ quan, đơn vị có thể phản ánh để Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 10-BTC/HCVX |
Hà Nội, ngày 26 tháng 2 năm 1991 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10-BTC/HCVX NGÀY 26 THÁNG 2 NĂM 1991 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ Ở CÁC CẤP TRONG CẢ NƯỚC
Để thống nhất các mức chi tiều hội nghị trong tình hình giá cả hiện nay và trong điều kiện ngân sách Nhà nước còn khó khăn, hạn chế, Bộ Tài chính sửa lại một số điểm về chế độ chi tiêu hội nghị ở các cáp trong cả nước đã quy định tại Thông tư số 44-TC/HCVX ngày 24-10-1988 của Bộ Tài chính như sau:
I- QUY TẮC CHUNG
1. Cán bộ, Tổng cục, Uỷ ban Nhà nước và các cơ quan khác thuộc Hội đồng bộ trưởng, các cơ quan Đảng, đoàn thể và hội quần chúng ở TW, uỷ ban nhân dân các cấp khi có yêu cầu tổ chức hội nghị phải nghiên cứu sắp xếp một cách hợp lý, có thể kết hợp nội dung các hội nghị với nhau, chuẩn bị chu đáo nội dung, cân nhắc kỹ thành phần và số lượng đại biều cần triệu tập, thời gian và địa điểm họp thích hợp, bảo đảm cho hội nghị có kết quả thiết thực, chi tiêu hợp lý tránh phô trương, hình thức.
2. Việc chi tiêu hội nghị phải theo đúng những quy định trong thông tư này và trong phạm vi dự toán kinh phí được duyệt hoặc mức khoán chi về "hội nghị phí" trong kế hoạch hàng quý, năm.
3. Phải thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định số 140-HĐBT ngày 15-9-1987 của Hội đồng Bộ trưởng và Chỉ thị số 439-CT ngày 24-12-1990 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về quy định thời gian tổ chức hội nghị tổng kết toàn ngành hàng năm, tối đa một năm một lần và không quá 3 ngày; nhưng phải được chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét quyết định; Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu tự quy định về thời gian tổ chức hội nghị tổng kết; hội nghị chuyên đề, tập huấn nghiệp vụ... tổ chức cho phù hợp với tinh thần các văn bản đã quy định để thi hành thống nhất trong phạm vi ngành, địa phương.
II- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày:
a) Mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày của đại biểu dự hội nghị ngành cấp Trung ương, cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương triệu tập là: 5000đ/ngày/đại biểu.
b) Mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày của đại biểu dự hội nghị chuyên đề để triển khai các chế độ, chính sách của Nhà nước, hội nghị tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật do các ngành cấp trung ương và tỉnh, thành phố, đặc khu triệu tập và hội nghị ngành do cấp huyện, quận, thị xã triệu tập là: 4000đ/ngày/đại biểu.
c) Ngoài ra, đối với những hội nghị có tính chất đặc biệt như họp Quốc hội thường kỳ; hội nghị các Bí thư, chủ tịch các tỉnh, thành phố, đặc khu; hội nghị đại biểu Hội đồng nhân dân thường kỳ...; cơ quan tổ chức hội nghị bàn bạc với cơ quan tài chính đồng cấp để quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng ngày của đại biểu dự hội nghị cho phù hợp với tính chất của những hội nghị này.
2. Các khoản chi khác:
Ngoài khoản chi về mức trợ cấp tiền ăn nói trên, cơ quan tổ chức hội nghị được dự toán các khoản chi sau đây theo chứng từ hợp lệ, hợp pháp:
a) Tiền thuê phòng ngủ cho đại biểu ở xa đến; tiền thuê hội trường, tiền thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi ở đến địa điểm tổ chức hội nghị và ngược lại (nếu có phát sinh và có chứng từ hoá đơn hợp pháp).
b) Tiền thuê người nấu ăn, làm vệ sinh, tạp vụ (bình quân một người nấu ăn phục vụ 20 đại biểu; một người làm vệ sinh, tạp vụ phục vụ 40 đại biểu) hoặc trả phụ phí nấu ăn cho nhà khách hoặc nơi tổ chức hội nghị (nếu cơ quan tổ chức hội nghị phải thuê ở ngoài).
c) Tiền thuê tài liệu phục vụ hội nghị.
d) Tiền vé tàu, xe cho đại biểu ở nơi xa đến dự hội nghị (đối với những đại biểu mà cơ quan tổ chức hội nghị phải đài thọ cả vé tàu xe).
e) Các khoản chi khác như tiền nước uống cho đại biểu và cho báo cáo viên, người thuyết mình, tiền thuốc phòng bệnh; giải trí, trang trí, cơ quan tổ chức hội nghị cũng phải dự trữ cụ thể để cơ quan tài chính đồng cấp xem xét có thể khoán một khoản kinh phí nhất định trên cơ sở tính toán hết sức chặt chẽ, tiết kiệm.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Cơ quan tài chính các cấp khi thông báo dự toán và cấp phát kinh phí hàng quý, năm phải thông báo rõ mức khoán chi về hội nghị các cơ quan hành chính, sự nghiệp. thủ trưởng cơ quan hành chính, sự nghiệp bảo đảm chi cho hội nghị trong phạm vi kinh phí đã được cơ quan tài chính thông báo. Nếu kinh phí chi cho hội nghị vượt mức được thông báo thì sẽ bị xuất toán, thu hồi phần chênh lệch nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc trừ vào kinh phí được cấp phát quý sau, năm sau.
2. Khoản chi về hội nghị đối với cơ quan HCSN được hạch toán vào mục 73 "Hội nghị phí" theo chương, loại, khoản hạng tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh, khi tổ chức hội nghị, căn cứ vào các mức chi quy định trong thông tư này để vận dụng phù hợp với tinh thần hết sức tiết kiệm, có hiệu quả thiết thực khi tổ chức hội nghị, đảm bảo nghĩa vụ thu nộp ngân sách Nhà nước theo đúng luật định.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các quy định của Bộ Tài chính trước đây về chế độ chi tiêu cho các hội nghị trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện thông tư này, nếu có gì khó khăn, mắc mứu; đề nghị các ngành, các cấp, các đơn vị cơ sở phản ánh cho Bộ Tài chính để nghiên cứu, có bổ sung sửa đổi cần thiết.
|
|
Lý Tài Luận (Đã Ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/02/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước | |
| 26/02/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước | |
| 16/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10-BTC/HCVX quy định chi tiêu hội nghị các cấp cả nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
10-BTC_HCVX_43313.doc |