Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh
Số hiệu | 10-TC/ĐTXD | Ngày ban hành | 22/07/1986 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/1986 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16/1986; | Ngày đăng công báo | 31/08/1986 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Tế / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10-TC/ĐTXD, ban hành ngày 22 tháng 7 năm 1986 bởi Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc thành phần kinh tế quốc doanh. Mục tiêu chính của thông tư là đảm bảo quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị kinh tế cơ sở, đồng thời tạo điều kiện cho việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư áp dụng cho các xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh có đủ điều kiện pháp lý và thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Thông tư không áp dụng cho các đơn vị dự toán hoặc đơn vị hoạt động theo hình thức thu bù chi.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Đối tượng được trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Chương II: Nguồn gốc và tỷ lệ trích lập vốn tự có.
- Chương III: Kế hoạch hoá, quản lý và sử dụng vốn tự có.
- Chương IV: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ trích lập từ các quỹ khấu hao, quỹ phát triển sản xuất và quỹ phúc lợi, cũng như quy định về việc lập kế hoạch và quản lý sử dụng vốn tự có. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 1986, với một số quy định áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 1987. Những quy định trước đây trái với thông tư này sẽ không còn hiệu lực.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10-TC/ĐTXD |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 1986 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10-TC/ĐTXD NGÀY 22-7-1986 HƯỚNG DẪN VIỆC TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TỰ CÓ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT,KINH DOANH THUỘC THÀNH PHẦN KINH TẾ QUỐC DOANH
Thực hiện Nghị quyết (dự thảo) của Bộ Chính trị về bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở và Quyết định số 76-HĐBT ngày 26-6-1986 của Hội đồng Bộ trưởng quy định tạm thời về quyền tự chủ tài chính của các đơn vị kinh tế cơ sở; Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của các tổ chức sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là xí nghiệp) thuộc thành phần kinh tế quốc doanh như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TRÍCH LẬP VỐN TỰ CÓ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Các xí nghiệp (quốc doanh và công tư hợp doanh) của các ngành trong nền kinh tế quốc dân (không phân biệt cấp quản lý) có đủ diều kiện sau đây được trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản:
1. Có tư cách pháp nhân đầy đủ, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập.
2. Đã dược phép thực hiện chế độ trích khấu hao và trích lập các quỹ theo chế độ hiện hành.
Thông tư này không áp dụng đối với các đơn vị dự toán, đơn vị hoạt động theo hình thức lấy thu bù chi hoặc thu đủ chi đủ.
II- NGUỒN GỐC VÀ TỶ LỆ TRÍCH LẬP VỐN TỰ CÓ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Nguồn trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của xí nghiệp gồm có quỹ khấu hao, quỹ khuyến khích phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi và nguồn khác (nếu có).
2. Tỷ lệ trích từ các quỹ để lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của các xí nghiệp được quy định như sau:
- Quỹ phát triển sản xuất khoảng 50%;
- Quỹ phúc lợi khoảng 30%.
(Tỷ lệ trích cụ thể từ 2 quỹ này do giám đốc xí nghiệp quyết định).
- Quỹ khấu hao:
Căn cứ Quyết định số 507-TC/ĐTXD ngày 22-7-1986 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, khấu hao tài sản cố định và căn cứ vào trạng thái tài sản cố định, nhu cầu và điều kiện thực hiện tái tạo tài sản cố định của từng xí nghiệp và quy mô của từng xí nghiệp, nay quy định tỷ lệ phần trăm quỹ khấu hao cơ bản được để lại trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản cho các loại hình xí nghiệp (theo ngành kinh tế) như phụ lục đính kèm.
Đối với các xí nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn của ngân sách Nhà nước mới huy động vào sản xuất, kinh doanh thì trong vòng 5 năm đầu mức khấu hao cơ bản được để lại xí nghiệp bằng 50% của mức quy định nói trên, còn 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.
Sau một thời gian, khi xí nghiệp khấu hao hết số vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước thì được giữ lại toàn bộ khoản trích khấu hao cơ bản.
Đối với các tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng thì xí nghiệp được nhận lại toàn bộ khoản trích khấu hao cơ bản để trả nợ vốn đã vay. Số khấu hao cơ bản dùng để trả nợ vay chỉ được lấy từ khoản khấu hao cơ bản trích được của các tài sản cố định đã được đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng và tính theo chế độ quản lý, khấu hao tài sản cố định hiện hành. Sau khi trả hết nợ vay thì khoản trích khấu hao cơ bản được đưa vào nguồn vốn tự có về đầu tư xây dưng cơ bản của xí nghiệp.
Đối với các tài sản cố định đầu tư bằng vốn tự có, xí nghiệp được giữ lại toàn bộ khoản trích khấu hao cơ bản để bổ sung nguồn vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của xí nghiệp.
Đối với tài sản cố định đến kỳ sửa chữa lớn, nhưng xét thấy tài sản cố định cần đổi mới kỹ thuật, không cần thiết sửa chữa lớn theo định kỳ, xí nghiệp được sử dụng phần vốn sửa chữa lớn thuộc tài sản này để bổ sung nguồn vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản.
Các nguồn khác (nếu có) như khoản tiền thu được do điều động, nhượng bán tài sản cố định được phép để lại theo quy định của Nhà nước...
3. Số tiền được trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản bằng (=) tỷ lệ phần trăm như quy định ở điểm 2 trên đây nhân (x) với số tiền được trích của mỗi quỹ trong năm theo chế độ trích khấu hao tài sản cố định về chế độ phân phối lợi nhuận hiện hành.
III- KẾ HOẠCH HOÁ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN TỰ CÓ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN.
1. Kế hoạch hoá vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản:
Hàng năm đi đôi với việc xây dựng kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính, mỗi xí nghiệp phải xây dựng kế hoạch vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản. Kế hoạch này phải thể hiện số vốn tự có đã trích được từ những năm trước chưa sử dụng tính đến cuối năm báo cáo; số vốn sẽ trích được từ các quỹ trong năm kề hoạch và số vốn sẽ sử dụng trong năm kế hoạch.
Trình tự lập báo cáo và xét duyệt kế hoạch vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện như trình tự lập, báo cáo và xét duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh - kỹ thuật - tài chính của xí nghiệp.
2. Trình tự thực hiện trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản trong năm:
Hàng năm, khi tiến hành việc trích các quỹ (khấu hao tài sản cố định, khuyến khích phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi) xí nghiệp tạm trích từ mỗi quỹ (theo những quy định ở mục II của Thông tư này) để bổ sung nguồn vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản và gửi ngay vào tài khoản tiền gửi vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản tại ngân hàng đầu tư xây dựng nơi xí nghiệp mở tài khoản.
Cuối mỗi năm, căn cứ vào kết quả trích các quỹ và tỷ lệ quy định trong mục II của Thông tư này, xí nghiệp phải tính toán đúng số tiền được trích từ mỗi quỹ để lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản.
Số tiền đã tạm trích từ mỗi quỹ trong năm so với số tiền được trích, nếu nhỏ hơn thì trích thêm cho đủ, nếu lớn hơn thì trả lại phần đã trích quá của mỗi quỹ.
3. Quản lý, sử dụng vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản:
Vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của các xí nghiệp chỉ được sử dụng vào việc đầu tư chiều sâu nhằm đổi mới thiết bị, xây dựng mới, cải tạo, mở rộng các cơ sở sản xuất, kinh doanh và xây dựng nhà ở, các công trình phúc lợi khác của xí nghiệp.
Các công trình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn tự có đều phải tuân thủ trình tự cũng như các chế độ quản lý của Nhà nước về xây dựng cơ bản.
Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản các công trình thuộc loại đầu tư bằng nguồn vốn tự có, nếu thiếu vốn xí nghiệp được ngân hàng đầu tư và xây dựng cho vay. Nguồn vốn để trả nợ vay là số vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản trích được tiếp theo.
Các liên hiệp xí nghiệp, Tổng công ty (tổ chức, hoạt động như điều lệ liên hiệp các xí nghiệp) có quyền điều hoà nguồn vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của các xí nghiệp do mình quản lý (sau khi có sự thoả thuận của xí nghiệp) để phục vụ cho nhu cầu đầu tư chung trong phạm vi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản đã được duyệt của liên hiệp hoặc tổng công ty; đồng thời phải thông báo cho cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính và ngân hàng đầu tư xây dựng đồng cấp.
Các xí nghiệp được phép trích lập và sử dụng vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản phải mở sổ sách và tài khoản kế toán để ghi chép, theo dõi quá trình trích lập, quản lý, sử dụng và kết quả xây dựng công trình bằng loại vốn này theo chế độ kế toán thống nhất của Nhà nước.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 1986, riêng tỷ lệ khấu hao cơ bản được để lại trích lập vốn tự có về đầu tư xây dựng cơ bản của xí nghiệp được áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 1987 (trong năm 1986 vẫn áp dụng theo quy định tại Thông tư số 13-TC/ĐTXD ngày 10-3-1985 của Bộ Tài chính) . Những quy định trước đây trái với Thông tư này không còn hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị các Bộ, các Uỷ ban, các địa phương, các đơn vị phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính biết để nghiên cứu giải quyết.
|
Hồ Tế (Đã Ký) |
PHỤ LỤC
TỶ LỆ KHẤU HAO CƠ BẢN ĐỂ LẠI XÍ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10-TC/ĐTXD ngày 22-7-1986).
Số TT |
Theo ngành kinh tế |
Tỷ lệ khấu hao cơ bản để lại cho xí nghiệp so với tổng số khấu hao cơ bản trích được trong năm (5%) |
1 |
2 |
3 |
I. Ngành công nghiệp |
||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12 14 15 16 17 18 19 |
Công nghiệp điện năng - Thuỷ điện - Nhiệt điện Công nghiệp nhiên liệu - Khai thác, tuyển chọn, chế biến than - Khai thác chế biến dầu khí và khí đốt Công nghiệp luyện kim Công nghiệp cơ khí - Sản xuất, chế tạo, máy móc, thiết bị - Cơ khí sửa chữa - Sản xuất dụng cụ thô sơ Công nghiệp kỹ thuật điện và điện tử Công nghiệp hoá chất - Sản xuất hoá chất, cao su, chất dẻo khác và sản phẩm từ hoá chất - Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu - Sản xuất thuốc các loại Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Công nghiệp khai thác gỗ, vận chuyển gỗ từ nơi khác đến kho bãi Công nghiệp chế biến và sản xuất sản phẩm từ gỗ Công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ tre, nứa, trúc, song, mây Công nghiệp xenlulô, giấy, các-tông Công nghiệp thực phẩm Công nghiệp lương thực Công nghiệp dệt Công nghiệp may đo quần áo các loại Công nghiệp thuộc da và giả da và sản xuất các sản phẩm từ da và giả da Công nghiệp sành sứ thuỷ tinh Công nghiệp in Công nghiệp khác |
25 35 100 30 30 40 30 40 30 30 40 40 50 50 30 50 40 40 40 30 30 30 30 30 30 |
II. Ngành xây dựng |
||
20 21 |
Các xí nghiệp xây lắp Các xí nghiệp thăm dò địa chất, khảo sát, đo đạc, khoan sâu |
50 40 |
III. Ngành nông nghiệp |
||
22 23 24 25 26 |
Các nông trường Trạm máy kéo Công trình thuỷ nông thuỷ lợi Trại chăn nuôi Xí nghiệp nuôi cá, thuỷ sản |
100 50 100 50 50 |
IV. Ngành lâm nghiệp |
||
27 28 |
Trồng rừng, tu bổ, cải tạo rừng Các xí nghiệp chăm sóc cây trồng và thu hái quả |
100 40 |
V. Ngành giao thông vận tải |
||
29 30 31 32 33 34 |
Vận tải đường bộ Vận tải đường thuỷ Vận tải đường sắt Vận tải hàng không Vận tải đường sông Xí nghiệp bốc dỡ |
50 50 50 50 50 50 |
|
VI. Bưu điện, thông tin liên lạc |
30 |
|
VII. Thương nghiệp, cung ứng vật tư, thu mua |
40 |
|
VIII. Các ngành sản xuất vật chất khác |
30 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/1986 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh | |
22/07/1986 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10-TC/ĐTXD hướng dẫn trích lập quản lý sử dụng vốn tự có đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức sản xuất kinh doanh kinh tế quốc doanh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.TC_DTXD.doc |