Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất
Số hiệu | 09/2021/TT-NHNN | Ngày ban hành | 07/07/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/08/2021 |
Nguồn thu thập | bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hồng / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 09/2021/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 42/2015/TT-NHNN, quy định về nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc điều chỉnh các quy định liên quan đến việc phát hành và giao dịch giấy tờ có giá.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về phương thức đấu thầu, thông báo mua bán giấy tờ có giá và trách nhiệm tổ chức thực hiện. Đối tượng áp dụng là Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2015/TT-NHNN, trong đó có việc bổ sung quy định về phương thức đấu thầu lãi suất và thông báo mua bán giấy tờ có giá.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện của các đơn vị liên quan.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2021.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung quy định về phương thức đấu thầu lãi suất đối với tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và yêu cầu thông báo chi tiết hơn về các phiên đấu thầu. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2021, đánh dấu một bước tiến trong việc cải cách và hiện đại hóa hoạt động của thị trường mở tại Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 42/2015/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về nghiệp vụ thị trường mở (sau đây gọi là Thông tư số 42/2015/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2015/TT-NHNN
1. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“3. Đối với bán (phát hành) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo phương thức đấu thầu lãi suất; Ngân hàng Nhà nước bán (phát hành) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo phương thức đấu thầu khối lượng trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước cần thông báo lãi suất tín phiếu Ngân hàng Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
1. Trước mỗi phiên đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở, Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch) thông báo mua hoặc bán giấy tờ có giá cho các thành viên. Đối với phiên bản (phát hành) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, ngoài việc thông báo cho các thành viên, Sở giao dịch đăng tải thông báo bán (phát hành) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước trên Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước chậm nhất vào 13 giờ 30 phút ngày đấu thầu.
2. Nội dung thông báo cơ bản gồm:
a) Ngày đấu thầu;
b) Phương thức đấu thầu;
c) Phương thức xét thầu;
d) Phương thức mua, bán;
đ) Khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán tính theo giá thanh toán hoặc tính theo mệnh giá (trừ trường hợp không thông báo trước khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán của Ngân hàng Nhà nước);
e) Các loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán;
g) Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua);
h) Kỳ hạn của giấy tờ có giá;
i) Ngày phát hành của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
k) Phương thức thanh toán lãi của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
l) Ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
m) Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
n) Thời hạn mua, bán (số ngày);
o) Lãi suất Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi mua hoặc bán (trường hợp đấu thầu khối lượng);
p) Lãi suất phát hành trên thị trường sơ cấp của giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán);
q) Thời gian nhận đơn dự thầu của thành viên;
r) Thời gian đóng thầu.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 25 như sau:
“b) Đề xuất và trình Trưởng Ban điều hành quyết định về loại giấy tờ có giá mua/bán, khối lượng mua/bán, phương thức mua/bán, phương thức đấu thầu, phương thức xét thầu, thời hạn mua/bán và lãi suất áp dụng khi mua/bán giấy tờ có giá; thông báo cho Sở giao dịch các nội dung trên sau khi được Trưởng Ban điều hành phê duyệt.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 25 như sau:
“d) Tổ chức thực hiện phiên giao dịch mua, bán giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các thành viên theo phê duyệt của Trưởng Ban điều hành; thực hiện đăng tải thông báo bán (phát hành) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2021./.
|
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/07/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất | |
25/08/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-NHNN mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư số 09.2021-TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_Thông tư 09-2021-TT-NHNN.pdf |