Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất
Số hiệu | 09/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/01/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn Judo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển thể thao thành tích cao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu, cũng như quy định về tập huấn nhân viên chuyên môn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động liên quan đến môn Judo.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện, bao gồm yêu cầu về diện tích sàn tập, ánh sáng và trang thiết bị y tế.
- Điều 4: Đề cập đến cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu, yêu cầu các khu vực chức năng cần thiết cho một sự kiện thi đấu.
- Điều 6: Quy định về việc tổ chức tập huấn cho nhân viên chuyên môn, bao gồm trách nhiệm của Tổng cục Thể dục thể thao và các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về mật độ tập luyện và số lượng võ sinh mà một người hướng dẫn có thể quản lý. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL trước đó.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN JUDO
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Judo.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Judo được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sàn tập có diện tích ít nhất là 64m2 (mỗi chiều ít nhất là 8m). Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm có độ đàn hồi, độ dày ít nhất 4cm.
2. Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
5. Có võ phục chuyên môn Judo, bảo đảm 01 bộ/người.
6. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
7. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Thông tư này.
2. Có các khu vực: Cân vận động viên, khởi động, khu điểm danh, khu kiểm tra võ phục và đặt bàn y tế.
3. Có đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng.
Điều 5. Mật độ tập luyện.
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2/01 người.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Judo Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
2. Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành theo Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
Số: /GCN-….(3) |
…(4)…, ngày … tháng … năm … |
||
|
|
||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo
............................................ (2)……………………………chứng nhận Ông (Bà):....................................................................................... Sinh ngày:...................................................................................... Số CMND/Thẻ căn cước công dân:................................................. Nơi thường trú:.............................................................................. Đã hoàn thành Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Judo. Thời gian: từ ngày……….đến…………. Tại: ...............................................................................................
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
||
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/01/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất | |
20/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2018/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất thiết bị tập huấn nhân viên chuyên môn môn Judo mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thông tư Judo (09.2018.TT-BVHTTDL).doc |