Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa
Số hiệu | 09/2018/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 01/07/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2018 |
Nguồn thu thập | bản photo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/06/2023 |
Tóm tắt
Thông tư 09/2018/TT-BKHCN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2016/TT-BKHCN, quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, bao gồm các chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ và chất ăn mòn. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực vận chuyển hàng nguy hiểm, đảm bảo an toàn cho môi trường và cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể, trong đó nổi bật là việc sửa đổi điểm 1 khoản 1 Điều 4 liên quan đến phương án làm sạch thiết bị và yêu cầu bảo vệ môi trường. Thông tư cũng thay thế Mẫu 3 và bãi bỏ một số điểm không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Thông tư 09/2018/TT-BKHCN bao gồm việc yêu cầu các tổ chức, cá nhân phải có chữ ký và đóng dấu xác nhận trong phương án làm sạch thiết bị sau khi vận chuyển hàng nguy hiểm. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2018, và trách nhiệm thi hành thuộc về Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cũng như các tổ chức, cá nhân liên quan.
BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 09/2016/TT-BKHCN NGÀY 09/6/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ÔXY HÓA, CÁC HỢP CHẤT Ô XÍT HỮU CƠ (THUỘC LOẠI 5) VÀ CÁC CHẤT ĂN MÒN (THUỘC LOẠI 8) BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Sửa đổi điểm 1 khoản 1 Điều 4 như sau:
“l) Phương án làm sạch thiết bị và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Mẫu 3. PALSTB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này”.
2. Thay thế Mẫu 3. PALSTB bằng Mẫu 3. PALSTB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ điểm i khoản 1 Điều 4; điểm b khoản 2 Điều 6 và Mục 5 Mẫu 6. BCHĐVC Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN
DOANH NGHIỆP:1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............2, ngày ... tháng ... năm 20... |
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Doanh nghiệp ... (ghi tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đại
diện doanh nghiệp |
_______________________
1 Ghi tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
2 Ghi địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ sơ
Mẫu 6. BCHĐVC
09/2018/TT-BKHCN
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN:..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày.../.../ đến .../.../)
Kính gửi: ........... (Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm: ...................................... …...................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ........................................ - Email: .....................
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số: ...........................ngày ...... tháng .... năm ......
2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT |
Tên hàng nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
Phương tiện vận chuyển |
Thời gian vận chuyển |
Lịch trình vận chuyển |
Người điều khiển phương tiện vận chuyển |
Người áp tải hàng nguy hiểm |
||
Điểm nhận hàng |
Điểm trung chuyển |
Điểm giao hàng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: ......................
5. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới: ........................................
6. Các vấn đề khác (nếu có): .............................................................................................
7. Kết luận và kiến nghị: .....................................................................................................
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm/ Chủ hàng nguy hiểm |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 29/2005/NĐ-CP danh mục hàng hoá nguy hiểm việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Luật Hóa chất 2007
Nghị định 14/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đường sắt
Nghị định 95/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ
Nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa | |
15/08/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa | |
30/06/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BKHCN cấp phép vận chuyển chất ôxy hóa | |
30/06/2023 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 13/2023/TT-BKHCN Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
PhulucThongtu 09_2018_TT_BKHCN.doc | |
|
Thongtu 09_2018_TT_BKHCN.docx | |
|
VanBanGoc_thong-tu-09-2018-tt-bkhcn-2018-sua-doi-thong-tu-van-chuyen-cac-chat-oxy-hoa-bang-xe.pdf |