Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất
| Số hiệu | 09/2017/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 29/12/2017 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/02/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào ngày 29 tháng 12 năm 2017, nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn cho môn Cầu lông tại Việt Nam. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác đào tạo và phát triển thể thao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu, cũng như quy trình tập huấn cho nhân viên chuyên môn. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn môn Cầu lông.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về:
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện (Điều 3)
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị thi đấu (Điều 4)
- Mật độ hướng dẫn tập luyện (Điều 5)
- Tập huấn nhân viên chuyên môn (Điều 6)
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về tiêu chuẩn kích thước sân, trang thiết bị cần thiết cho tập luyện và thi đấu, cũng như quy trình cấp giấy chứng nhận tập huấn cho người hướng dẫn. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018 và thay thế Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL.
Trong quá trình thực hiện, các cơ quan có trách nhiệm sẽ tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2017/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN CẦU LÔNG
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Cầu lông.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Cầu lông được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn môn Cầu lông tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Mặt sân cầu lông:
a) Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;
b) Mặt sân phẳng, không trơn trượt.
2. Kích thước sân:
a) Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
b) Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
c) Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm;
d) Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
đ) Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.
3. Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
4. Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.
5. Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux.
6. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
7. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn.
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Cầu lông Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Cầu lông.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn cầu lông trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Cầu lông do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
2. Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành theo Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Cầu lông
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
Số: /GCN …(3) |
….(4)…, ngày …. tháng … năm … |
|||
|
|
||||
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn người hướng dẫn tập luyện môn Cầu lông
…………………………………………………..…………….…(2) chứng nhận: Ông (Bà): …………………………………………………….…………………….. Sinh ngày……tháng……năm….…………………………………………………. Số CMND/ Thẻ căn cước: ……………………………………………………….. Địa chỉ thường trú: …………………………………..…………………………… ……………………………………………………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn kiến thức nghiệp vụ hướng dẫn tập luyện môn Cầu lông. Thời gian: từ ngày …… đến ngày … tháng …. năm …………………………… Tại: ………………………………………………………………………………….
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
|
|||
|
|
Ảnh 4x6 |
|
||
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/12/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất | |
| 20/02/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL cơ sở vật chất trang thiết bị và tập huấn nhân viên môn Cầu lông mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09_2017_TT-BVHTTDL_m_374929.doc |