Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất
Số hiệu | 09/2012/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 15/02/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/03/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 175+176, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 28/02/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vào ngày 15 tháng 02 năm 2012, nhằm mục tiêu bổ sung danh mục giống cây trồng được phép sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các nghị định và pháp lệnh liên quan đến giống cây trồng, nhằm đảm bảo quản lý và phát triển giống cây trồng một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các giống cây trồng cụ thể, trong đó có 3 giống lúa lai, 3 giống lúa thuần, 1 giống cỏ ngọt và 1 giống ngô nếp. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh giống cây trồng trên toàn quốc.
Về cấu trúc, Thông tư gồm 3 điều chính. Điều 1 quy định về việc ban hành danh mục bổ sung giống cây trồng, Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư sau 45 ngày kể từ ngày ký, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc bổ sung các giống cây trồng cụ thể vào danh mục được phép sản xuất, điều này giúp nâng cao sự đa dạng trong sản xuất nông nghiệp và đáp ứng nhu cầu thị trường. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 2012, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM”
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam” bao gồm: 3 giống lúa lai; 3 giống lúa thuần; 01 giống cỏ ngọt và 01 giống ngô nếp (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục trồng trọt, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở
VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 02 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TT |
Tên giống |
Mã hàng |
Vùng được phép sản xuất |
1 |
Giống lúa lai CT 16 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc, các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ & Tây Nguyên |
2 |
Giống lúa lai Nam ưu 603 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc |
3 |
Giống lúa lai Nam ưu 604 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc |
4 |
Giống lúa thuần TBR 36 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ |
5 |
Giống lúa thơm RVT |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên |
6 |
Giống lúa thuần Vật tư - NA2 |
1006-10-10-00 |
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ |
7 |
Giống cỏ ngọt SV1 |
- |
Các tỉnh phía Bắc |
8 |
Giống ngô nếp nù |
1005-10-10-00 |
Các tỉnh phía Nam |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất]"
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/02/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất | |
31/03/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2012/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09.2012.TT.BNNPTNT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_09_2012_TT-BNNPTNT.pdf |