Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội
| Số hiệu | 09/2012/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 26/04/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/06/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 367+368, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 16/05/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo các quy định tại Nghị định số 35/2012/NĐ-CP và Nghị định số 31/2012/NĐ-CP của Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng đang hưởng lương hưu và trợ cấp xã hội, đồng thời thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân, công an nhân dân, và các đối tượng khác đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012. Cụ thể, Điều 1 quy định rõ các đối tượng áp dụng, bao gồm cả những người hưởng trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động.
Cấu trúc của Thông tư gồm 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp hàng tháng theo tỷ lệ 1,265 từ ngày 01 tháng 5 năm 2012. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 6 năm 2012, và các chế độ quy định sẽ được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012. Các cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
|
BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2012/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2012/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2012 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 31/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 35/2012/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây được viết là Nghị định số 31/2012/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 và Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ,
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người nghỉ hưu hưởng trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo quy định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
4. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
5. Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.
6. Người đang hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01 tháng 5 năm 2012 thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Thông tư này đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:
|
Mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp tháng 4/2012 |
x |
1,265 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 4/2012 là 2.893.600 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:
2.893.600 đồng/tháng x 1,265 = 3.660.404 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP , có mức trợ cấp tháng 4/2012 là 1.076.800 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 05/2012 được điều chỉnh như sau:
1.076.800 đồng/tháng x 1,265 = 1.362.152 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 4/2012 là 1.169.300 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông C từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:
1.169.300 đồng/tháng x 1,265 = 1.479.165 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
|
Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 |
= |
Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 4/2012 |
x |
1,265 |
Ví dụ 4: Ông E, đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng, mức trợ cấp tháng 4/2012 là 496.500 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông E từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:
496.500 đồng/tháng x 1,265 = 628.073 đồng/tháng
b) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị xong ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp không điều trị nội trú) trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến 30 tháng 4 năm 2012 mà chưa được giải quyết chế độ thì mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vẫn tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa; từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp của đối tượng này được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp phục vụ hàng tháng được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
3. Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:
a) Mức trợ cấp tuất đối với thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
Ví dụ 5: Ông H, đang hưởng trợ cấp tuất đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng với mức trợ cấp hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 mức trợ cấp tuất của ông H là:
70% x 1.050.000 đồng/tháng = 735.000 đồng/tháng.
b) Đối với người chết trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến 30 tháng 4 năm 2012 mà thân nhân chưa được giải quyết chế độ tuất thì mức trợ cấp hàng tháng của các tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp tuất hàng tháng của đối tượng trên được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp của thời gian được hưởng còn lại được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
5. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 khoản phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.
6. Người đang hưởng lương hưu mà sống cô đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu điều chỉnh theo khoản 1 Điều này thấp hơn 1.575.000 đồng/tháng, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh bằng 1.575.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 35/2012/NĐ-CP , Nghị định số 31/2012/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 6 năm 2012.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2012; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 186/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trợ cấp người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP
Quyết định 41/2009/QĐ-TTg chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nghị định 121/2003/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/04/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội | |
| 09/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2012.TT.BLDTBXH.zip | |
|
|
VanBanGoc_09_2012_TT-BLĐTBXH.pdf |