Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất
| Số hiệu | 09/2011/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 08/04/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/05/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 231+232, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/04/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Hưng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 18/2016/TT-BTTTT Quy định về danh mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 09/2011/TT-BTTTT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 09/2008/TT-BTTTT và Thông tư 12/2008/TT-BTTTT, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, đồng thời cải thiện quy trình báo cáo và thống kê của các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo qua thư điện tử và tin nhắn.
Văn bản này điều chỉnh các quy định liên quan đến việc quản lý dịch vụ Internet và thông tin điện tử, cụ thể là các quy trình đăng ký và báo cáo của các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo. Đối tượng áp dụng bao gồm các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo qua thư điện tử, tin nhắn và dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư 09/2008/TT-BTTTT, bao gồm các yêu cầu về hồ sơ đăng ký và thủ tục cấp số hiệu mạng.
- Điều 2: Sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư 12/2008/TT-BTTTT, tập trung vào việc báo cáo và thống kê của các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Điểm mới trong Thông tư này là việc quy định rõ ràng hơn về các mẫu báo cáo định kỳ và thời gian báo cáo của các nhà cung cấp dịch vụ, cũng như bãi bỏ một số mẫu báo cáo không còn phù hợp. Thông tư có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2011, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành.
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2011/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 09/2008/TT-BTTTT NGÀY 24/12/2008 VÀ THÔNG TƯ SỐ 12/2008/TT-BTTTT NGÀY 30/12/2008
Căn cứ Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ về chống thư rác;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm
2008 hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet và Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.3 (a) khoản 5 mục II như sau:
“a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Bản khai đăng ký theo mẫu quy định (Phụ lục 1) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao (kèm bản gốc để đối chiếu nếu nộp hồ sơ trực tiếp, có chứng thực nếu gửi hồ sơ qua đường bưu chính, chuyển phát) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục III như sau:
“4. Thủ tục cấp số hiệu mạng
4.1. Hồ sơ gửi cho Trung tâm Internet Việt Nam bao gồm:
- “Bản khai đăng ký số hiệu mạng” theo mẫu do Trung tâm Internet Việt Nam quy định.
4.2. Địa chỉ nhận hồ sơ và trả kết quả: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Internet Việt Nam, địa chỉ: 18 - Nguyễn Du, Hà Nội, hoặc qua hòm thư điện tử: [email protected].
4.3. Thời hạn trả lời kết quả hoặc cấp “Quyết định cấp số hiệu mạng” cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, Trung tâm Internet Việt Nam sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.1, 1.2, 1.3 khoản 1 mục VI như sau:
“1.1. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử thực hiện báo cáo, thống kê theo định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu.
1.2. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn báo cáo, thống kê theo định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu.
1.3. Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet báo cáo, thống kê theo định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục VI như sau:
“2. Báo cáo các thông tin lưu giữ:
Trước ngày 15 tháng 05 và 15 tháng 11 hàng năm, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet báo cáo bằng thư điện tử các thông tin đã lưu giữ về yêu cầu từ chối và xác nhận yêu cầu từ chối của 06 tháng trước đó.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 mục VI như sau:
“3. Thời gian báo cáo
- Báo cáo định kỳ: thực hiện trước ngày 15 tháng 05 và 15 tháng 11 hàng năm;
- Báo cáo năm: thực hiện trước ngày 15 tháng 11 hàng năm;
- Báo cáo đột xuất: khi có yêu cầu của Trung tâm VNCERT.”
4. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu báo cáo sau:
a) Mẫu số 1: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử.
b) Mẫu số 2: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn.
c) Mẫu số 3: Mẫu báo cáo định kỳ của Nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet.
5. Bãi bỏ các mẫu báo cáo tại các Phụ lục 2A, 2B 3A, 3B, 4A, 4B kèm theo Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2011.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
BẰNG THƯ ĐIỆN TỬ
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG THƯ ĐIỆN TỬ
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
|
STT |
Tên khách hàng |
Số thông điệp quảng cáo (1) |
Số thư điện tử quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
|
(1) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
3. Tổng hợp thống kê về dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử trong kỳ báo cáo:
|
Khách hàng |
Thông điệp quảng cáo (2) |
Thư điện tử quảng cáo |
|||
|
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm; (2) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
4. Thống kê về yêu cầu từ chối và xử lý yêu cầu từ chối trong kỳ báo cáo:
|
Phương thức tiếp nhận Số lượng |
Qua trang web (2) |
Bằng thư điện tử (3) |
Gọi điện thoại (4) |
Tổng
số |
|
Yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
|
Xác nhận yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối đã được xử lý |
|
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối không xử lý được do bất khả kháng. |
|
|
|
|
Liệt kê các lý do bất khả kháng không thể xử lý được yêu cầu từ chối của người nhận: ............
............................................................................................................................................
5. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
MẪU SỐ 2
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
BẰNG TIN NHẮN
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG TIN NHẮN
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
|
STT |
Tên khách hàng |
Số thông điệp quảng cáo (1) |
Số tin nhắn quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
|
(1) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
3. Tổng hợp thống kê về dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
|
Khách hàng |
Thông điệp quảng cáo (2) |
Tin nhắn quảng cáo |
|||
|
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm; (2) Thông điệp quảng cáo là một bản tin (mẫu) quảng cáo
4. Thống kê về yêu cầu từ chối và xử lý yêu cầu từ chối trong kỳ báo cáo:
|
Phương thức tiếp nhận Số lượng |
Bằng tin nhắn (2) |
Gọi điện thoại (3) |
Tổng
số |
|
Yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
Xác nhận yêu cầu từ chối |
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối đã được xử lý |
|
|
|
|
Yêu cầu từ chối không xử lý được do bất khả kháng. |
|
|
|
Liệt kê các lý do bất khả kháng không thể xử lý được yêu cầu từ chối của người nhận:.............
............................................................................................................................................
5. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
MẪU SỐ 3
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN
QUA MẠNG INTERNET
(kèm theo Thông tư số …/2011/TT-BTTTT ngày tháng năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: |
….., ngày … tháng … năm ….. |
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TIN NHẮN QUA MẠNG INTERNET
(Từ ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. đến ngày ….. tháng ….. năm 20 …..)
Kính gửi: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số quản lý ……………. Cấp ngày …………….. có hiệu lực đến ngày ...................................
1. Tổng doanh thu và mức độ tăng trưởng từ dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet trong kỳ báo cáo:
- Tổng doanh thu trong kỳ báo cáo: .........................................................................................
- Mức độ tăng trưởng so với kỳ báo cáo trước ........................................................................
2. Tổng hợp thống kê khách hàng đang sử dụng dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet trong kỳ báo cáo:
|
Tài khoản trên hệ thống |
Tổng số tin nhắn |
Tin nhắn quảng cáo |
|||||||
|
Từ người quảng cáo (1) |
Từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo (2) |
Tổng số (1) + (2) |
|||||||
|
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Liệt kê các khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong tháng
|
STT |
Tên nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn |
Mã số quản lý |
Số lượng tin nhắn quảng cáo gửi đi |
|
|
|
|
|
4. Tổng hợp thống kê về khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn trong kỳ báo cáo:
|
Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn |
Số lượng tin nhắn quảng cáo gửi đi |
||
|
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
5. Tổng hợp thống kê về tin nhắn rác trong kỳ báo cáo:
|
Tin nhắn rác phát hiện được |
Báo cáo tin nhắn rác nhận được |
Báo cáo đã được xử lý |
|||
|
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
Tổng số |
Tăng/giảm |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Các cột Tăng/giảm thể hiện % mức độ tăng/giảm so với kỳ báo cáo trước. Dấu (+) thể hiện tăng, dấu (-) thể hiện giảm
6. Kiến nghị: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 90/2008/NĐ-CP chống thư rác
Nghị định 97/2008/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet thông tin điện tử trên internet
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 18/2016/TT-BTTTT
Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
Thông tư 19/2014/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư 12/2008/TT-BTTTT chống thư rác hướng dẫn Nghị định 90/2008/NĐ-CP
Thông tư 09/2008/TT-BTTTT quản lý sử dụng tài nguyên internet
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất | |
| 25/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất | |
| 20/01/2015 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 19/2014/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet | Xem tại đây |
| 10/10/2015 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet | Xem tại đây |
| 12/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BTTTT sửa đổi quy định Thông tư 09/2008/TT-BTTTT mới nhất | |
| 12/08/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 18/2016/TT-BTTTT |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2011.TT.BTTTT.zip | |
|
|
maubaocao.zip | |
|
|
VanBanGoc_09_2011_TT-BTTTT.pdf |