Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp
| Số hiệu | 09/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 11/03/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 161+162 | Ngày đăng công báo | 29/03/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 30/2014/TT-BGTVT Quy định về cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 09/2011/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính đối với loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cấp chứng chỉ an toàn, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước về lĩnh vực đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt, cụ thể là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp này khi có nhu cầu cấp, cấp lại hoặc đổi chứng chỉ an toàn.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về thủ tục cấp chứng chỉ an toàn, cấp lại chứng chỉ an toàn và đổi chứng chỉ an toàn. Các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục cấp chứng chỉ an toàn.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm và tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về trình tự, thủ tục và thành phần hồ sơ cần thiết cho việc cấp, cấp lại và đổi chứng chỉ an toàn. Thông tư cũng thay thế và bổ sung các phụ lục mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại và đổi chứng chỉ an toàn.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 11 tháng 5 năm 2011 và yêu cầu Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA QUY ĐỊNH VỀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ AN TOÀN VÀ ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2007/QĐ-BGTVT NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 5 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
1. Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp có nhu cầu cấp chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
c) Căn cứ vào các điều kiện cấp chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam cấp chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Hồ sơ cấp chứng chỉ an toàn
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
2. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 10. Cấp lại chứng chỉ an toàn
1. Chứng chỉ an toàn cấp lại cho các doanh nghiệp bị mất, bị thu hồi tạm thời trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng minh được doanh nghiệp đã khắc phục nguyên nhân của vụ tai nạn và có đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn tiếp theo:
b) Khi đã có đủ điều kiện theo loại hình của doanh nghiệp được quy định tại Điều 6 (đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt) và Điều 7 (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt) của Quy định này.
2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ an toàn
a) Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp có nhu cầu xin cấp lại chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Căn cứ vào các điều kiện cấp lại chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ."
b) Hồ sơ cấp lại chứng chỉ an toàn
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp lại chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp lại chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
3. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Thủ tục đổi chứng chỉ an toàn
a) Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp có nhu cầu đổi chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Căn cứ vào các điều kiện đổi chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam đổi chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ."
b) Hồ sơ đổi chứng chỉ an toàn
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
+ Đơn đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được đổi chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
+ Đơn đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy định này.
+ Báo cáo thuyết minh các điều kiện được đổi chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
4. Thay thế Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục 3, Phụ lục 4 như sau:
a) Phụ lục 2: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ an toàn.
b) Phụ lục 3: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ an toàn.
c) Phụ lục 4: Đơn đề nghị đổi Chứng chỉ an toàn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp chứng chỉ an toàn |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn;
Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp ……….. (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm.
(Gửi kèm theo các báo cáo thuyết minh có liên quan đến các điều kiện để được cấp chứng chỉ an toàn theo quy định).
|
|
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
Tên
doanh nghiệp đề nghị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn;
Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Doanh nghiệp ………. (tên doanh nghiệp) bị mất Chứng chỉ an toàn hoặc bị thu hồi tạm thời chứng chỉ an toàn).
Hiện nay, Doanh nghiệp chúng tôi đã khắc phục được nguyên nhân vụ tai nạn, có đầy đủ các biện pháp an toàn tiếp theo và đã có đủ các điều kiện theo quy định.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại Chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm.
(Gửi kèm theo các báo cáo chứng minh các điều kiện đã được bổ sung đầy đủ theo quy định).
|
|
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
Tên
doanh nghiệp đề nghị |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn;
Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Hiện nay, Chứng chỉ an toàn của doanh nghiệp đã bị hư hỏng, nhàu nát, (hoặc) đã hết hạn sử dụng.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam đổi Chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp.
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm.
(Gửi kèm theo bản chính của Chứng chỉ an toàn bị hư hỏng, nhàu nát, (hoặc) đã hết hạn sử dụng).
|
|
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Luật Đường sắt 2005
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/03/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp | |
| 25/04/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp | |
| 15/09/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính loại hình doanh nghiệp | |
| 15/09/2014 | Bị thay thế | Thông tư 30/2014/TT-BGTVT Quy định về cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
09.2011.TT-BGTVT.zip | |
|
|
Phu luc.zip | |
|
|
VanBanGoc_09_2011_TT-BGTVT.pdf |