Thông tư 09/2011/TT-BGTVT
Số hiệu | 09/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 11/03/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/04/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 161+162 | Ngày đăng công báo | 29/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 30/2014/TT-BGTVT Quy định về cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt | Ngày hết hiệu lực | 15/09/2014 |
Tóm tắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 09/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2011 |
---|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình
doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 5 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
- Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp có nhu cầu cấp chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
c) Căn cứ vào các điều kiện cấp chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam cấp chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Hồ sơ cấp chứng chỉ an toàn
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
-
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
-
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
2. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 10. Cấp lại chứng chỉ an toàn
- Chứng chỉ an toàn cấp lại cho các doanh nghiệp bị mất, bị thu hồi tạm thời trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng minh được doanh nghiệp đã khắc phục nguyên nhân của vụ tai nạn và có đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn tiếp theo:
b) Khi đã có đủ điều kiện theo loại hình của doanh nghiệp được quy định tại Điều 6 (đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt) và Điều 7 (đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt) của Quy định này.
- Thủ tục cấp lại chứng chỉ an toàn
a) Trình tự thực hiện
-
Doanh nghiệp có nhu cầu xin cấp lại chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
-
Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
-
Căn cứ vào các điều kiện cấp lại chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ."
b) Hồ sơ cấp lại chứng chỉ an toàn
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
-
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp lại chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
-
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được cấp lại chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
3. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Thủ tục đổi chứng chỉ an toàn
a) Trình tự thực hiện
-
Doanh nghiệp có nhu cầu đổi chứng chỉ an toàn gửi hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam.
-
Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
-
Căn cứ vào các điều kiện đổi chứng chỉ an toàn, Cục Đường sắt Việt Nam đổi chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ."
b) Hồ sơ đổi chứng chỉ an toàn
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thành phần hồ sơ đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
-
Đơn đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được đổi chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại Điều 6 của Quy định này.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt:
-
Đơn đề nghị đổi chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Quy định này.
-
Báo cáo thuyết minh các điều kiện được đổi chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt quy định tại Điều 7 của Quy định này."
4. Thay thế Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục 3, Phụ lục 4 như sau:
a) Phụ lục 2: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ an toàn.
b) Phụ lục 3: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ an toàn.
c) Phụ lục 4: Đơn đề nghị đổi Chứng chỉ an toàn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện
-
Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
-
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hồ Nghĩa Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2009/NĐ-CP hứơng dẫn Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Luật Đường sắt 2005
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2011/TT-BGTVT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/03/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT | |
25/04/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT | |
15/09/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2011/TT-BGTVT | |
15/09/2014 | Bị thay thế | Thông tư 30/2014/TT-BGTVT Quy định về cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09.2011.TT-BGTVT.zip | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_09_2011_TT-BGTVT.pdf |