Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP
Số hiệu | 09/2007/TT-BTM | Ngày ban hành | 17/07/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/08/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 538 + 539, 2007; | Ngày đăng công báo | 06/08/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 08/2013/TT-BCT Quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 07/06/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 09/2007/TT-BTM được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2007/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các doanh nghiệp nước ngoài trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối hàng hóa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Cấu trúc của Thông tư gồm nhiều chương, trong đó nổi bật là các nội dung hướng dẫn chung về đầu tư, cấp giấy phép để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa, thu hồi giấy phép kinh doanh, và tổ chức thực hiện. Các điều khoản cụ thể hướng dẫn về quyền xuất khẩu, nhập khẩu, và phân phối hàng hóa cũng được quy định chi tiết.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh và giấy phép lập cơ sở bán lẻ, cũng như các mẫu đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Thương mại để được xử lý.
BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 09/2007/TT-BTM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007 QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn
cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 tháng 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2007 như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
2. Thực hiện quyền xuất khẩu
2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, thực hiện quyền xuất khẩu như sau:
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu (Mục I Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng xuất khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu (khoản A Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện xuất khẩu theo lộ trình đã quy định.
c) Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.
d) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.
3. Thực hiện quyền nhập khẩu
3.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định.
c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
d) Được bán mỗi nhóm hàng nhập khẩu cho một thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối nhóm hàng đó. Thương nhân này do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Mỗi nhóm hàng bao gồm các mặt hàng thuộc một Chương của Biểu thuế nhập khẩu.
3.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.
4. Thực hiện quyền phân phối
4.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối, thực hiện quyền phân phối như sau:
a) Được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, trừ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa không được quyền phân phối (khoản A Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa theo lộ trình đã quy định.
4.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép hoạt động bán buôn, bán lẻ thực hiện bán buôn, bán lẻ theo đúng quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất) không được thực hiện bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.
4.3. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố đó.
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại điểm d khoản 4 Mục II Thông tư này.
II. CẤP GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Thương mại.
2. Trường hợp lần đầu đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam có đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
3. Trường hợp bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh.
a) Cấp Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ1 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
+ Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP1 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
c) Cấp lại Giấy phép kinh doanh
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ3 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Văn vản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.
4. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
a) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
c) Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Việc cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục II Thông tư này.
d) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên Quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Thương mại về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC hướng dẫn tại Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
I. .........
II. ............
(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007. Trường hợp có đề nghị lập cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:
III. Lập cơ sở bán lẻ:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................
Điện thoại:............................. Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.......................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ……………………………………………………….......)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu
MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......
Email: ……………………………………………Website (nếu có): ……………………………....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung
………………………………………….............................................................................................
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày........................................................
(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh)
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……….
…………
Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website (nếu có):...........
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp).....................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................................
3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép)
Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................................
2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................
Điệnthoại:............................. Fax: Email:..........................................................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
4. Số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (ghi rõ số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập. Số thứ tự này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ mà doanh nghiệp đã được cấp phép thành lập ngay trước đó, tính trên phạm vi toàn quốc).
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………........
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNGGIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..
(thay đổi lần thứ…..)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………Fax:………………Email: …...........Website (nếu có): ....................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .............
với nội dung sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở mới).
- Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ (ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).
Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu kèm theo:
1………..
2………..
Mẫu GP-1. Giấy phép kinh doanh |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm, ngày…tháng…năm...... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Số:.......
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ ...: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do........cấp ngày.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).
Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam với nội dung sau:
I. Nội dung kinh doanh:
(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)
II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:
(Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh không gắn với việc thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi rõ nội dung phần này: không thành lập. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi đầy đủ nội dung phần này như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện thoại: ......................... Fax: ........................................Email......................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................................Nam/Nữ:...
Sinh ngày ......tháng....................năm.................quốc tịch..................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................)
III. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........
IV. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh)./.
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép kinh doanh:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- KD”.
- Ví dụ: doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là 411002200001; đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - KD )
Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
|
||
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ______________ |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
||
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Số:.................
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ .....: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do..............cấp ngày..............................
Giấy phép kinh doanh số................................do...........cấp ngày.......................................(nếu có)....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................................................................
Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện thoại: ......................... Fax: ........................................Email......................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................
Sinh ngày ... .tháng.... năm.................Quốc tịch: ……………………………………...................
Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:
(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)
5. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............
6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ).
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- BL” và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập được nêu tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001 đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ ba tính trên phạm vi toàn quốc thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - BL03 )
Mẫu BC. Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép |
|
||
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_______________________ Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
||
Kính gửi: Bộ Thương mại
TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ
(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)
1/ Tình hình cấp Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - Bán lẻ - Cơ sở bán lẻ |
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
|
|
|
2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - ................ |
|
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại - ...... |
|
|
|
|
3/ Tình hình thu hồi Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên nước ngoài |
Lý do thu hồi |
Xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - ................ |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4/ Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp đã được cấp phép
5/ Đề xuất và kiến nghị
THỦ TRƯỞNG
Người lập báo cáo: ……... CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
Điện thoại liên hệ: ……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 23/2007/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá liên quan trực tiếp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn Luật Thương mại]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Nghị định 35/2006/NĐ-CP hoạt động nhượng quyền thương mại hướng dẫn Luật Thương mại mới nhất
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
Quyết định 10/2007/QĐ-BTM công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá hoạt động liên quan trực tiếp mua bán hàng hoá]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP]"
Nghị định 23/2007/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá liên quan trực tiếp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/07/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP | |
21/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP | |
10/05/2008 | Được bổ sung | Thông tư 05/2008/TT-BCT Luật thương mại mua bán hàng hóa sửa đổi 09/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 23/2007/NĐ-CP vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | |
07/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 09/2007/TT-BTM hoạt động MBHH liên quan trực tiếp MBHH doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hướng dẫn 23/2007/NĐ-CP | |
07/06/2013 | Bị thay thế | Thông tư 08/2013/TT-BCT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Phụ lục.doc |