Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi
Số hiệu | 08/TC-TNVT | Ngày ban hành | 27/02/1990 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/02/1990 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 08-BTC/TNVT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 27 tháng 2 năm 1990, nhằm hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá muối IODAS cho đồng bào các dân tộc miền núi, theo chỉ thị số 65-HĐBT. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo cung cấp muối IODAS với giá hợp lý cho các tỉnh miền núi, góp phần cải thiện đời sống và sức khỏe của người dân nơi đây.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đơn vị, xí nghiệp được giao nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh muối IODAS. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Bộ, ngành và địa phương có liên quan đến sản xuất muối IODAS.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn chương chính:
- I- Đối tượng, căn cứ tính trợ giá và mức trợ giá: Quy định rõ các đối tượng được cấp trợ giá và cách tính mức trợ giá cho sản xuất và lưu thông muối IODAS.
- II- Nguồn kinh phí và phương thức trợ giá: Nêu rõ nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước và cách thức cấp trợ giá cho các đơn vị sản xuất.
- III- Lập kế hoạch và quyết toán trợ giá muối IODAS: Hướng dẫn lập kế hoạch thu chi ngân sách và quy trình quyết toán trợ giá.
- IV- Tổ chức thực hiện: Đề cập đến hiệu lực thi hành và yêu cầu phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng cho các nhiệm vụ sản xuất muối IODAS từ ngày 1 tháng 10 năm 1989. Văn bản này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phản hồi từ các địa phương và đơn vị để cải tiến quy trình thực hiện.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08-BTC/TNVT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 1990 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 08-BTC/TNVT NGÀY 27 THÁNG 2 NĂM 1990 HƯỚNG DẪN TRỢ GIÁ MUỐI IODAS THEO CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO CÁC DÂN TỘC MIỀN NÚI
Thi hành Chỉ thị số 65-HĐBT ngày 12-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về giải quyết một số vấn đề cấp bách kinh tế - xã hội đối với các tỉnh miền núi; sau khi trao đổi thống nhất với các ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số điểm về trợ giá muối Iodas bán cho đồng bào các dân tộc miền núi như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG, CĂN CỨ TÍNH TRỢ GIÁ VÀ MỨC TRỢ GIÁ
1. Đối tượng được xét cấp trợ giá: Tất cả các đơn vị, xí nghiệp được Bộ, ngành và địa phương giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh muối Iodas để thực hiện chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước đối với các tỉnh miền núi đều được cấp trợ giá muối Iodas.
2. Căn cứ trợ giá.
a) Đối với khâu sản xuất Nhà nước chỉ xét trợ giá phần chi phí sản xuất hợp lý sau khi (-) trừ trị giá nguyên liệu muối thường và hạt nhựa PF làm bao bì, (KI03) do UNICEF viện trợ.
b) Đối với khâu lưu thông Nhà nước cấp trợ giá khoản chênh lệch giữa giá vốn hợp lý của muối Iodas đưa đến chân hàng cấp II các tỉnh miền núi với giá muối thường Nhà nước quy định bán cho các tỉnh miền núi (quy định tại mục 9. Về lưu thông hàng hoá Chỉ thị số 65-HĐBT).
3. Mức trợ giá:
a) Đối với khâu sản xuất
Mức trợ giá được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý cần thiết theo hướng dẫn ở mục a, điểm 2 nêu trên cho việc sản xuất 1 tấn muối Iodas nhân (x) với số lượng muối Iodas thực tế đã tiêu thụ.
b) Đối với khâu lưu thông:
Mức trợ giá là khoản chênh lệch giá của một tấn muối Iodas theo hướng dẫn ở mục b, điểm 2 nêu trên nhân (x) với lượng muối thực tế đã chuyển đến chân hàng cấp II các tỉnh miền núi.
II- NGUỒN KINH PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC TRỢ GIÁ
Nguồn kinh phí để trợ giá muối Iodas theo chính sách xã hội do ngân sách Nhà nước (ngân sách trung ương, và ngân sách địa phương) đảm nhiệm theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý do Sở Tài chính xét cấp trực tiếp và tính cân đối vào ngân sách địa phương.
- Đối với các đơn vị sản xuất muối Iodas thuộc Tổng công ty muối - Bộ Nội thương do Bộ Tài chính duyệt cấp qua Tổng công ty.
Để đảm bảo vốn hoạt động cho các đơn vị sản xuất, ngân sách Nhà nước xét tạm trợ giá khoảng 80% kế hoạch quí và sẽ thanh quyết toán theo số thực tế tiêu thụ hàng quý và cả năm.
III- LẬP KẾ HOẠCH VÀ QUYẾT TOÁN TRỢ GIÁ MUỐI IODAS
1. Lập kế hoạch: Để có căn cứ tính toán kế hoạch thu, chi ngân sách Nhà nước, đảm bảo nguồn thu chủ động giải quyết chi trợ giá, cơ quan chủ quản cấp trên của các đơn vị sản xuất - kinh doanh muối Iodas phải tổng hợp kế hoạch về mức trợ giá (có các căn cứ tính toán) cả năm, có chia ra từng quý và kế hoạch từng quý của các đơn vị trực thuộc để gửi cơ quan tài chính cung cấp (Tổng công ty muối - Bộ Nội thương gửi Bộ Tài chính; các đơn vị thuộc địa phương quản lý gửi Sở Tài chính). Thời hạn gửi kế hoạch năm không chậm quá ngày 31-10 năm trước; kế hoạch quý phải gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.
2. Quyết toán trợ giá: Ngoài báo cáo quyết toán năm, quyết toán trợ giá muối Iodas còn phải thực hiện theo quý do cơ quan chủ quản lập trên cơ sở xem xét, duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc và gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp không chậm quá ngày 20 của tháng đầu quý sau (đối với quyết toán quý) và không chậm quá ngày 30 tháng 1 năm sau (đối với quyết toán năm).
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh muối Iodas thuộc trung ương quản lý đóng trên lãnh thổ địa phương thì cá báo cáo quyết toán phải có xác nhận về số lượng muối Iodas thực tế đã tiêu thụ, về căn cứ tính trợ giá, về mức trợ giá của Sở Tài chính (Chi cục thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp).
Cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra quyết toán, xác định mức trợ giá hợp lý để cấp tiếp số tiền phải trợ giá còn thiếu hoặc giảm trừ vào kế hoạch quý sau số đã cấp thừa theo quyết toán được duyệt.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và được áp dụng việc trợ giá đối với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh muối Iodas thực hiện từ 1-10-1989. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các ngành, các địa phương, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Lý Tài Luận (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/02/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi | |
27/02/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08-BTC/TNVT hướng dẫn trợ giá muối IODAS chính sách xã hội đồng bào các dân tộc miền núi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08-BTC_TNVT_43327.doc |