Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 08/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 18/02/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/04/2020 |
Nguồn thu thập | Bản chính văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 08/2020/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 02 năm 2020, nhằm quy định giá tối đa cho các sản phẩm và dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xác định giá cho các dịch vụ thủy lợi, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và khai thác các nguồn tài nguyên nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm và dịch vụ công ích thủy lợi như thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, và các dịch vụ liên quan đến hai công trình cụ thể là Âu Báo Văn và Âu Mỹ Quan Trang. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác và cung cấp dịch vụ thủy lợi tại tỉnh Thanh Hóa.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là quy định về giá tối đa cho từng loại sản phẩm, điều chỉnh giá tối đa, và tổ chức thực hiện. Một điểm mới trong Thông tư là việc quy định rõ ràng về việc điều chỉnh giá tối đa và giá cụ thể dựa trên khả năng ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 4 năm 2020, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được giải quyết. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc áp dụng và điều chỉnh các quy định theo thực tiễn.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 4777/BNN-TCTL ngày 8 tháng 7 năm 2019 về việc quy định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2019;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hình thức thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của 02 công trình Âu Báo Văn và Âu Mỹ Quan Trang thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, khai thác cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hình thức thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của 02 công trình Âu Báo Văn và Âu Mỹ Quan Trang thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Điều 3. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa:
TT |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
Đơn vị tính |
Giá tối đa |
1 |
Thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của Âu Báo Văn |
Đồng/nội dung công việc/năm |
925.000.000 |
2 |
Thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của Âu Mỹ Quan Trang |
Đồng/nội dung công việc/năm |
506.000.000 |
2. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định. Giá tối đa được xác định trong định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).
Điều 4. Điều chỉnh giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Việc thực hiện điều chỉnh giá tối đa và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này và căn cứ vào khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để làm căn cứ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo quy định. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định không được vượt quá giá tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/02/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa | |
03/04/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2020/TT-BTC giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_08-2020-TT-BTC.pdf |