Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan
| Số hiệu | 08/2019/TT-BCT | Ngày ban hành | 26/06/2019 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 12/08/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công thương | Tên/Chức vụ người ký | Trần Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 08/2019/TT-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 26 tháng 6 năm 2019, nhằm quy định về việc nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan cho năm 2019 và 2020. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại giữa Việt Nam và Campuchia, đồng thời đảm bảo việc quản lý nhập khẩu các mặt hàng này theo quy định của pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hai mặt hàng: gạo và lá thuốc lá khô, được áp dụng cho các tờ khai hải quan từ ngày 26 tháng 2 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. Đối tượng áp dụng là các thương nhân nhập khẩu hàng hóa từ Campuchia.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Quy định về hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan cho năm 2019 và 2020.
- Điều 3: Quy định về thuế suất thuế nhập khẩu.
- Điều 4: Điều kiện để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Điều 5: Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và giấy phép nhập khẩu đối với lá thuốc lá khô. Thông tư có hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 và sẽ hết hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2020.
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GẠO VÀ LÁ THUỐC LÁ KHÔ CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Thực hiện Bản Thoả thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2019 và năm 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với hai mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 và năm 2020 là gạo và lá thuốc lá khô.
Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 và năm 2020
1. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2020 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Hàng hoá nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM
2019 VÀ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của
Bộ Công Thương)
|
MÃ SỐ HÀNG HOÁ |
TÊN HÀNG |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2019 |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2020 |
|
I- Thóc, gạo các loại |
300.000 tấn gạo (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) |
300.000 tấn gạo (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) |
|
|
1006.10 |
- Thóc |
||
|
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
||
|
1006.10.90 |
- - Loại khác |
||
|
1006.20 |
- Gạo lứt: |
||
|
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali |
||
|
1006.20.90 |
- - Loại khác |
||
|
II- Lá thuốc lá khô |
3.000 tấn |
3.000 tấn |
|
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
||
|
2401.10.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
||
|
2401.10.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
|
2401.10.40 |
- - Loại Burley |
||
|
2401.10.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
||
|
2401.10.90 |
- - Loại khác |
||
|
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
||
|
2401.20.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
||
|
2401.20.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
|
2401.20.30 |
- - Loại Oriental |
||
|
2401.20.40 |
- - Loại Burley |
|
|
|
2401.20.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
|
|
|
2401.20.90 |
- - Loại khác |
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU CÁC MẶT
HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của
Bộ Công Thương)
|
STT |
Tên cửa khẩu phía Việt Nam |
Tên cửa khẩu phía Campuchia |
|
1 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) |
|
2 |
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) |
Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
|
3 |
Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) |
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
|
4 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
|
5 |
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) |
Lapakhe (tỉnh Mondulkii) |
|
6 |
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) |
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
|
7 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Bavet (tỉnh Svay Rieng) |
|
8 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
|
9 |
Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Da (tỉnh Tboung Khmum) |
|
10 |
Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) |
Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
|
11 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
|
12 |
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) |
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
|
13 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
|
14 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
|
15 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Samrong (tỉnh Svay Rieng) |
|
16 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
|
17 |
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
|
18 |
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
|
19 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) |
Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
|
20 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Takeo) |
|
21 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
|
22 |
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) |
Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
|
23 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Kampot) |
|
24 |
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) |
Ton Hon (tỉnh Kampot) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/06/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan | |
| 12/08/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2019/TT-BCT nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô Campuchia theo hạn ngạch thuế quan |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
Thong tu 08.2019.doc |