Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất
Số hiệu | 08/2018/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 31/01/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/03/2018 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Thiện / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo các tiêu chuẩn cần thiết cho hoạt động tập luyện và thi đấu môn thể thao này, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả của các hoạt động thể dục thể thao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn môn Thể dục thẩm mỹ. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở thể thao, huấn luyện viên và người hướng dẫn tập luyện.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện, thi đấu (Điều 3 và Điều 4), mật độ tập luyện (Điều 5), và quy trình tập huấn nhân viên chuyên môn (Điều 6). Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan như Tổng cục Thể dục thể thao trong việc tổ chức tập huấn và kiểm tra việc thực hiện các quy định.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về kích thước sàn tập, yêu cầu về trang thiết bị và điều kiện an toàn trong tập luyện. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2018, thay thế Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN THỂ DỤC THẨM MỸ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động tập luyện và thi đấu môn Thể dục thẩm mỹ.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Thể dục thẩm mỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động tập luyện, thi đấu và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
2. Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
3. Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.
4. Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
5. Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
6. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
7. Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
8. Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Điều 4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 5, 6 và 8 Điều 3 Thông tư này.
2. Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.
3. Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
Điều 5. Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
Điều 6. Tập huấn nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Thể dục Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng nội dung, Chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Thể dục thẩm mỹ do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2018.
2. Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TẬP LUYỆN MÔN THỂ DỤC THẨM MỸ
(Ban hành theo Thông tư số: 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/01/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất | |
15/03/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu Thể dục thẩm mỹ 08.2018.TT-BVHTTTDL.doc |