Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục
| Số hiệu | 08/2012/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 10/09/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/11/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo 629 + 630, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 18/10/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc đánh giá các hoạt động thể dục thể thao ở nhiều lĩnh vực khác nhau, từ quần chúng đến chuyên nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm đánh giá thể dục, thể thao quần chúng, trong nhà trường, trong quân đội, trong công an nhân dân, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục thể thao.
Thông tư được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định cụ thể về nội dung đánh giá cho từng lĩnh vực. Các điều này bao gồm:
- Điều 3: Đánh giá thể dục, thể thao quần chúng.
- Điều 4: Đánh giá thể dục, thể thao trong nhà trường.
- Điều 5: Đánh giá thể dục, thể thao trong quân đội.
- Điều 6: Đánh giá thể dục, thể thao trong công an nhân dân.
- Điều 7: Đánh giá thể thao thành tích cao.
- Điều 8: Đánh giá thể thao chuyên nghiệp.
Các điểm mới của Thông tư so với các quy định trước đó là sự chi tiết hóa trong việc đánh giá và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc tổng hợp và báo cáo kết quả đánh giá. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2012 và bãi bỏ Thông tư số 02/2009/TT-BVHTTDL.
|
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2012/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nội dung, trách nhiệm tổng hợp nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng; thể dục, thể thao trong trường học; thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang; thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên là người mỗi tuần ít nhất có 3 lần tập, mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút, với thời gian tối thiểu 9 tháng/01 năm.
2. Gia đình luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên (sau đây gọi tắt là gia đình thể thao) là gia đình có ít nhất 50% số thành viên trong gia đình là người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên.
3. Trường học tổ chức tốt hoạt động thể thao ngoại khóa trong năm học là trường có câu lạc bộ thể dục, thể thao cơ sở hoạt động thường xuyên, có đội tuyển thể thao của trường, đồng thời có tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho cán bộ, giáo viên, học sinh và Hội khỏe Phù Đổng.
Điều 3. Đánh giá thể dục, thể thao quần chúng
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tổng số người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên; tính tỷ lệ % với tổng số dân trên địa bàn;
b) Tổng số gia đình luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên; tính tỷ lệ % với tổng số gia đình trên địa bàn.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, cộng tác viên, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) qua Phòng Văn hóa và Thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 01;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, đánh giá, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) qua Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo mẫu tại Phụ lục số 02;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 03.
Điều 4. Đánh giá thể dục, thể thao trong nhà trường
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tổng số trường dạy đúng, dạy đủ chương trình giáo dục thể chất chính khóa theo quy định; tính tỷ lệ % so với tổng số trường học cùng cấp;
b) Tổng số trường thường xuyên hoạt động thể thao ngoại khóa; tính tỷ lệ % so với tổng số trường học cùng cấp;
c) Tổng số học sinh luyện tập thể dục thể thao thường xuyên;
d) Tổng số học sinh đạt được tiêu chuẩn trong đánh giá và phân loại thể lực theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tính tỷ lệ % so với tổng số học sinh của từng cấp học.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, giảng viên, giáo viên, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao trong học sinh, sinh viên trên phạm vi toàn quốc và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 04.
Điều 5. Đánh giá thể dục, thể thao trong quân đội
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tỷ lệ % cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn chiến sỹ khỏe;
b) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao trong toàn quân và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 05.
Điều 6. Đánh giá thể dục, thể thao trong công an nhân dân
1. Nội dung về chuyên môn
a) Tỷ lệ % cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn chiến sỹ công an khỏe;
b) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, cán bộ, giáo viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao toàn bộ lực lượng công an trong toàn quốc và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 06.
Điều 7. Đánh giá thể thao thành tích cao
1. Nội dung về chuyên môn
a) Số lượng vận động viên đạt huy chương các giải thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế;
b) Số lượng vận động viên đạt trình độ cấp 1, kiện tướng, phá kỷ lục quốc gia, quốc tế;
c) Số lượng vận động viên thể thao thành tích cao;
d) Số lượng giải thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, huấn luyện viên, trọng tài thể thao, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 07;
b) Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia tổng hợp, đánh giá, báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 07;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 05 và 06.
Điều 8. Đánh giá thể thao chuyên nghiệp
1. Nội dung về chuyên môn
a) Số lượng vận động viên chuyên nghiệp;
b) Số lượng môn thể thao chuyên nghiệp;
c) Số lượng câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
d) Số lượng giải thể thao chuyên nghiệp;
đ) Số lượng vận động viên đạt huy chương các giải thể thao chuyên nghiệp trong nước và quốc tế.
2. Điều kiện đảm bảo: Tổ chức, huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, trọng tài thể thao chuyên nghiệp, cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và kinh phí.
3. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 08;
b) Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu tại Phụ lục số 08;
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân các cấp và Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đánh giá theo nội dung quy định tại Thông tư này.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các địa phương thực hiện Thông tư này; chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và theo yêu cầu của Bộ trưởng.
3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012. Bãi bỏ Thông tư số 02/2009/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về tổ chức đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Thể dục thể thao) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi
nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/09/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục | |
| 01/11/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2012.TT.BVHTTDL.zip | |
|
|
phu luc TT 08.2012.BVHTTDL.zip | |
|
|
VanBanGoc_08_2012_TT-BVHTTDL.pdf |