Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
| Số hiệu | 08/2012/TT-BCT | Ngày ban hành | 09/04/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/05/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 341+342, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 22/04/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Huy Hoàng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 41/2015/TT-BCT Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 08/2012/TT-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 09 tháng 04 năm 2012, nhằm mục tiêu thiết lập danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ này. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng và quản lý chất lượng sản phẩm trên thị trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sản phẩm, hàng hóa được liệt kê trong danh mục nhóm 2, có khả năng gây mất an toàn. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trong danh mục, các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, và các tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính, trong đó:
- Điều 1: Quy định về phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Nêu rõ đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Đưa ra nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, yêu cầu chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi đưa ra thị trường.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2012.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc thay thế danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại trước đó, nhằm cập nhật và nâng cao hiệu quả quản lý. Thông tư cũng chỉ rõ trách nhiệm của Vụ Khoa học và Công nghệ trong việc hướng dẫn và kiểm tra thực hiện.
Thông tư 08/2012/TT-BCT có vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người tiêu dùng, đồng thời tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2012/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
Việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường phải được chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Công Thương ban hành. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý được thực hiện theo quy định hiện hành khác cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2012.
2. Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Danh mục theo yêu cầu quản lý.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2012)
|
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
|
I |
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp |
|
1 |
Nguyên liệu Amoni Nitrat (NH4NO3); |
|
2 |
Thuốc nổ các loại; |
|
3 |
Phụ kiện nổ các loại. |
|
II |
Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp có khả năng gây mất an toàn |
|
1 |
Nồi hơi nhà máy điện; |
|
2 |
Nồi hơi các loại có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar dùng trong công nghiệp; |
|
3 |
Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC dùng trong công nghiệp; |
|
4 |
Bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) dùng trong công nghiệp; |
|
5 |
Bình, bể, bồn chứa LPG; |
|
6 |
Đường ống dẫn hơi và nước nóng cấp I, II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên; các đường ống dẫn cấp III, IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên sử dụng trong công nghiệp; |
|
7 |
Đường ống dẫn khí khí đốt cố định bằng kim loại dùng trong công nghiệp; |
|
8 |
Chai chứa LPG; |
|
9 |
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp; |
|
10 |
Trạm nạp LPG cho chai, xe bồn; |
|
11 |
Trạm nạp LPG vào ô tô; |
|
12 |
Trạm cấp LPG; |
|
13 |
Tuyến ống áp lực (đi nổi) của nhà máy thủy điện; |
|
14 |
Cơ cấu thủy lực nâng cánh phai thủy điện; |
|
15 |
Giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò; |
|
16 |
Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở lên và góc nâng từ 25o đến 90o dùng trong công nghiệp; |
|
17 |
Cần trục, Cổng trục, Cầu trục dùng trong công nghiệp; |
|
18 |
Xe nâng hàng tải trọng từ 10.000 N trở lên dùng trong công nghiệp; |
|
19 |
Xe nâng người với chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp; |
|
20 |
Máy biến áp phòng nổ; |
|
21 |
Động cơ điện phòng nổ; |
|
22 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ; |
|
23 |
Thiết bị điều khiển phòng nổ; |
|
24 |
Máy phát điện phòng nổ; |
|
25 |
Rơ le dòng điện dò; |
|
26 |
Thiết bị thông tin phòng nổ; |
|
27 |
Cáp điện phòng nổ; |
|
28 |
Đèn chiếu sáng phòng nổ; |
|
29 |
Máy nổ mìn điện; |
|
30 |
Máy kiểm tra điện trở kíp điện; |
|
31 |
Máy kiểm tra mạng nổ mìn điện. |
|
III |
Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác |
|
1 |
Bếp gas và phụ kiện, dây dẫn gas. |
Ghi chú: Các mục từ II.20 - II.31 là các Thiết bị sử dụng trong môi trường có khí cháy, nổ.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 19/2010/TT-BCT danh mục sản phẩm, hàng hóa
Quyết định 136/2004/QĐ-BCN Danh mục máy thiết bị hoá chất độc hại yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/04/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
| 25/05/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
| 01/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 08/2012/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn | |
| 01/01/2016 | Bị thay thế | Thông tư 41/2015/TT-BCT Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2012.TT.BCT.doc | |
|
|
phuluc.doc | |
|
|
VanBanGoc_08_2012_TT-BCT.pdf |