Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất
| Số hiệu | 08/2006/TT-BKHCN | Ngày ban hành | 04/04/2006 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/04/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 17 & 18 - 04/2006; | Ngày đăng công báo | 15/04/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Mạnh Hải / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 08/2006/TT-BKHCN được ban hành nhằm hướng dẫn các hoạt động dịch vụ sở hữu trí tuệ thuộc phạm trù dịch vụ khoa học và công nghệ tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, từ khâu chuẩn bị đăng ký đến duy trì và thực hiện các quyền này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, cụ thể là việc chuẩn bị và đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, cũng như duy trì và thực hiện các quyền này. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài cung cấp, sử dụng dịch vụ sở hữu trí tuệ trên lãnh thổ Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần lớn:
- Những quy định chung: Bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Các hoạt động dịch vụ sở hữu trí tuệ: Chi tiết các hoạt động như chuẩn bị đăng ký, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ và duy trì các quyền này.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời các vấn đề vướng mắc để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét sửa đổi, bổ sung. Đây là một bước quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2006/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ DỊCH VỤ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày
16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000 - QH 10 được
Quốc hội thông qua ngày 9/6/2000;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xác định các hoạt động dịch vụ sở hữu
trí tuệ như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ thuộc dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 8 Điều 2 của Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000 - QH10 ngày 9/6/2000, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000 - QH 10, phát sinh tại các khâu chuẩn bị đăng ký và đăng ký quyền sở hữu trí tuệ tại cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước; duy trì và thực hiện việc bảo vệ các quyền sở hữu trí tuệ thuộc phạm trù dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp, sử dụng dịch vụ sở hữu trí tuệ trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành và tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC PHẠM TRÙ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Dịch vụ sở hữu trí tuệ quy định tại điểm 1 Mục I của Thông tư này, bao gồm:
1. Chuẩn bị đăng ký và đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
a) Cung cấp thông tin về tình trạng của sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam và trên thế giới.
b) Cung cấp thông tin về tình hình bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam và trên thế giới.
c) Viết bản mô tả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
d) Lập hồ sơ và làm các thủ tục đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
2. Duy trì và thực hiện các quyền sở hữu trí tuệ
a) Thực hiện các thủ tục theo quy định để duy trì hiệu lực các văn bằng bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
b) Làm các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
c) Soạn thảo và đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan quản lý nhà nước trong phạm vi quyền hạn của mình, căn cứ các hướng dẫn về dịch vụ sở hữu trí tuệ quy định tại Thông tư này để xác định quyền lợi, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ sở hữu trí tuệ.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh cho Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung. /.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ 2000
Nghị định 28/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học Công nghệ sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP
Nghị định 54/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học và Công nghệ
Nghị định 81/2002/NĐ-CP chi tiết thi hành Luật Khoa học và công nghệ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/04/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất | |
| 30/04/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2006/TT-BKHCN hướng dẫn dịch vụ sở hữu trí tuệ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2006.TT.BKHCN.doc |