Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm
| Số hiệu | 08/1998/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 07/05/1998 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/05/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo quy định tại Nghị định 07/1998/NĐ-CP, góp phần thực hiện Luật Khuyến khích đầu tư trong nước. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định số lao động bình quân, từ đó hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình báo cáo và quản lý nhân sự.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư này áp dụng cho các đối tượng theo quy định tại Nghị định 07/1998/NĐ-CP, bao gồm các doanh nghiệp trong nước và các tổ chức có liên quan. Đối tượng áp dụng cụ thể là các doanh nghiệp thực hiện Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Đối tượng áp dụng: Nêu rõ các đối tượng được áp dụng cách tính số lao động bình quân năm.
- II. Cách tính số lao động bình quân năm: Cung cấp công thức và hướng dẫn chi tiết về cách tính số lao động bình quân, bao gồm các ví dụ minh họa cụ thể.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cũng như các doanh nghiệp trong việc thực hiện và báo cáo số lao động bình quân năm.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc làm rõ công thức tính toán và quy định về việc làm tròn số lao động bình quân. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và trong quá trình thực hiện, các vướng mắc sẽ được phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết.
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/1998/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 1998 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/1998/NĐ-CP NGÀY 15/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Đối tượng áp dụng cách tính số lao động bình quân năm là những đối tượng áp dụng Luật Khuyến khích đầu tư trong nước quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
II. CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM:
1. Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:
L =
Trong đó:
L: là số lao động bình quân năm.
li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
i: là số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
: là tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.
t: là số tháng trong năm.
Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Ví dụ 1: Số lao động bình quân từng tháng trong năm của doanh nghiệp A như sau:
Tháng 1: 80 người Tháng 5: 150 người Tháng 9: 120 người
Tháng 2: 95 người Tháng 6: 140 người Tháng 10: 110 người
Tháng 3: 110 người Tháng 7: 120 người Tháng 11: 100 người
Tháng 4: 170 người Tháng 8: 120 người Tháng 12: 90 người
Số lao động bình quân năm của doanh nghiệp A được tính như sau:
|
L = |
80+95+110+170+150+140+120+120+120+110+100+90 |
= 117,08 (người) |
|
12 |
Ví dụ 2: doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động từ tháng 5 và có số lao động bình quân từng tháng như sau:
Tháng 5: 110 người Tháng 9: 120 người
Tháng 6: 130 người Tháng 10: 120 người
Tháng 7: 90 người Tháng 11: 180 người
Tháng 8: 100 người Tháng 12: 205 người
Số tháng thực tế hoạt động của doanh nghiệp là 8.
Số lao động bình quân năm được tính như sau:
|
L = |
110 + 130 + 90 + 100 + 120 + 120 + 180 + 205 |
= 131,87 (người) |
|
8 |
2. Số lao động bình quân từng tháng được tính theo công thức sau:
li =
Trong đó:
li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
Xj: là số lao động của ngày thứ j trong tháng. Đây là số lao động thực tế làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của doanh nghiệp, bao gồm cả cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
: là tổng của số lao động các ngày trong tháng.
n: là số ngày theo lịch của tháng (không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
Ví dụ: Tháng 5 năm 1998, có 31 ngày và theo bảng chấm công của doanh nghiệp có số lao động thực tế làm việc hằng ngày như sau:
Ngày 29-4: 93 người
Ngày 30-4: Ngày nghỉ Ngày 16-5: 96 người
Ngày 1-5: Ngày nghỉ Ngày 17-5: Ngày nghỉ
Ngày 2-5: 90 người Ngày 18-5: 98 người
Ngày 3-5: Ngày nghỉ Ngày 19-5: 98 người
Ngày 4-5: 95 người Ngày 20-5: 96 người
Ngày 5-5: 95 người Ngày 21-5: 97 người
Ngày 6-5: 96 người Ngày 22-5: 95 người
Ngày 7-5: 92 người Ngày 23-5: 93 người
Ngày 8-5: 90 người Ngày 24-5: Ngày nghỉ
Ngày 9-5: 92 người Ngày 25-5: 96 người
Ngày 10-5: Ngày nghỉ Ngày 26-5: 96 người
Ngày 11-5: 95 người Ngày 27-5: 95 người
Ngày 12-5: 96 người Ngày 28-5: 97 người
Ngày 13-5: 96 người Ngày 29-5: 92 người
Ngày 14-5: 92 người Ngày 30-5: 96 người
Ngày 15-5: 95 người Ngày 31-5: Ngày nghỉ
Số lao động bình quân của tháng 5 được tính như sau:
|
L5 = |
+90+90+95+95+96+92+90+92+92+95+96+96+92+95+ 96+96+98+98+96+97+95+93+93+96+96+95+97+92+96+96 |
= 94,48 (người) |
|
31 |
3. Đối với những doanh nghiệp có số lao động bình quân năm là số lẻ thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần lẻ trên 0,5 thì làm tròn lên số trên. Thí dụ: 99,58 làm tròn lên 100; 49,63 thì làm tròn lên 50; 49,31 thì làm tròn là 49. Đối với số lao động bình quân tháng có số lẻ thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: theo dõi, kiểm tra theo quy định của pháp luật về cách tính lao động bình quân quy định tại Thông tư này đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo số lao động bình quân năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.
|
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/05/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm | |
| 22/05/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH sửa đổi Luật Khuyến khích đầu tư trong nước hướng dẫn Nghị định 07/1998/NĐ-CP tính số lao động bình quân năm |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.1998.TT.BLDTBXH.doc |