Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản
| Số hiệu | 08/1997/TT-BXD | Ngày ban hành | 05/12/1997 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Nghiêm Chính / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Theo quy định của Quyết định số 09/2006/QĐ-BXD ngày 29/03/2006 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành (Quyết định này có hiệu lực ngày 26/04/2006) | Ngày hết hiệu lực | 26/04/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 08/1997/TT-BXD, ban hành ngày 05 tháng 12 năm 1997 bởi Bộ Xây dựng, nhằm hướng dẫn điều chỉnh dự toán cho các công trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong việc xác định giá trị dự toán xây lắp, phù hợp với các quy định hiện hành về tiền lương và chi phí trong ngành xây dựng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các công trình xây dựng cơ bản thuộc sở hữu Nhà nước, với đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Nhà nước và các cơ quan có liên quan trong lĩnh vực xây dựng. Thông tư quy định rõ các phương pháp điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, thuế và lãi trong dự toán xây dựng.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm hai phần chính: phần I hướng dẫn điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp và phần II quy định về tổ chức thực hiện. Trong phần I, các điều khoản nổi bật bao gồm quy định về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công, cũng như các quy định về chi phí chung và thuế. Phần II nêu rõ trách nhiệm của các Bộ, Ngành và địa phương trong việc áp dụng và điều chỉnh dự toán.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó là việc áp dụng hệ số điều chỉnh cụ thể cho từng loại chi phí, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc lập dự toán. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 và yêu cầu các cơ quan liên quan phải tiến hành rà soát, sửa đổi các định mức không còn phù hợp để xây dựng bộ đơn giá mới cho năm 1998.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/1997/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 08/1997/TT-BXD NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
Thi hành Nghị định số 28/CP
ngày 28-3-1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong các
doanh nghiệp Nhà nước; Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10-4-1997 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương và
quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14-11-1996 của Bộ Tài chính về chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Căn cứ vào các Quyết định điều chỉnh giá điện, xăng dầu của các cơ quan có
thẩm quyền.
Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp các công trình xây
dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP
1. Đối với chi phí nhân công:
Theo quy định tại điểm 1 Điều 1 Nghị định 28/CP của Chính phủ: Các doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu không quá 1,5 lần so với mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định để làm cơ sở tính đơn giá tiền lương. Riêng các doanh nghiệp thuộc ngành XDCB do điều kiện áp dụng hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm không giống như điều kiện của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khác. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang trình Thủ tướng Chính phủ phương án tiền lương ngành Xây dựng thực hiện Nghị định 28/CP của Chính phủ.
Vì vậy, trong khi chờ văn bản hướng dẫn điều chỉnh tiền lương Ngành Xây dựng, tạm thời áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí tiền lương trong đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương bằng 1,2 lần do mức tiền lương tối thiểu được quy định bằng 144.000đ. Đối với các công trình xây dựng lập dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương mà được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong đơn giá hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20, hay được hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức lớn hơn 10% thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn ở phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Đối với các công trình quan trọng của Nhà nước được các cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng các khoản phụ cấp, chế độ chính sách riêng để tính vào đơn giá tiền lương thì trình cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh để áp dụng.
2. Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong đơn giá XDCB của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh theo hệ số bằng 1,15 lần, không áp dụng hệ số điều chỉnh trên cho giá ca máy ban hành riêng không có trong Bảng giá ca máy ban hành theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 31-3-1994 của Bộ Xây dựng.
3. Chi phí chung, thuế và lãi:
- Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trong dự toán cho từng loại công trình hoặc lĩnh vực xây dựng chuyên ngành (Không theo loại công tác xây lắp riêng biệt) theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Thuế và lãi được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công và máy) và chi phí chung, quy định tại Phụ lục II. Không tính thuế lãi đối với giá trị thiết bị.
- Chi phí chung, thuế và lãi quy định tại Thông tư này thay thế cho quy định tại Thông tư số 23/BXD-VKT ngày 15 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Theo những quy định tại Thông tư này, các Bộ, Ngành, các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào điều kiện cụ thể của ngành, địa phương mình để hướng dẫn áp dụng cho dự toán khối lượng các công tác xây lắp năm 1997, không áp dụng cho khối lượng các công tác xây lắp thuộc các công trình hoặc hạng mục công trình đã quyết toán, đồng thời phải tiến hành ngay việc soát xét, sửa đổi, bổ sung những định mức lạc hậu không còn phù hợp trình Bộ Xây dựng làm cơ sở xây dựng bộ đơn giá XDCB mới thay thế bộ đơn giá XDCB hiện hành để áp dụng trong năm 1998.
- Thông tư này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Trong quá trình áp dụng nếu có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Ngành, Địa phương phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết.
|
|
Đặng Nghiêm Chính (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/1997/TT-BCD-VKT ngày 05 tháng 12 năm 1997
của Bộ Xây dựng)
|
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Ký hiệu |
Cách tính |
Kết quả |
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
m S Qj x D j=1 |
|
|
|
Chi phí nhân công |
NC |
m F1 F2 S Qj x Djnc x (1= + + ) x Kn j=1 H1n H2n |
|
|
3 |
Chi phí máy thi công |
M |
m S Qj x Djm x Km j=1 |
|
|
|
Cộng trực tiếp phí |
T |
VL + NC + M |
|
|
4 |
Chi phí chung |
C |
P x NC |
|
|
5 |
Thuế và lãi |
TL |
(T + C) x tỷ lệ quy định |
|
|
|
Giá trị dự toán xây lắp |
Gxl |
T + C + TL |
|
Ghi chú:
Qj - khối lượng công tác xây lắp thứ j
Djvl, Djnc, Djm - chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j
F1 - Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB
F2 - Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB
H1.n - Hệ số biểu thị quan hệ chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của nhóm lương n:
- Nhóm I: h1.1 = 2,342
- Nhóm II: h1.2 = 2,493
- Nhóm III: h1.3 = 2,638
- Nhóm IV: h1.4 = 2,796
H2.n - Hệ số biểu thị quan hệ chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của nhóm lương n:
- Nhóm I: h2.1 = 1,378
- Nhóm II: h2.2 = 1,370
- Nhóm III: h2.3 = 1,363
- Nhóm IV: h2.4 = 1,357
P - Định mức chi phí chung (%)
TL - Thuế và lãi (%)
Gxl - Giá trị dự toán xây lắp
CLvl - Chênh lệch vật liệu (nếu có)
Kn, Km - Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG, THUẾ VÀ LÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/1997/TT-BXD-VKT ngày 05 tháng 12 năm 1997
của Bộ Xây dựng)
Đơn vị tính:: tỷ lệ %
|
Số TT |
Loại hình công trình |
Chi phí chung |
Thuế và lãi |
|
1 |
Xây dựng công trình dân dụng |
55,0 |
9,0 |
|
2 |
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng đặc biệt |
67,5 |
9,0 |
|
3 |
Xây dựng công trình bê tông tấm lớn, lắp dựng kết cấu thép |
63,5 |
9,0 |
|
4 |
Xây dựng công trình thuỷ điện |
71,0 |
9,0 |
|
|
- Riêng xây dựng đường hầm trong công trình thuỷ điện |
74,0 |
12,0 |
|
|
- Trạm thuỷ điện nhỏ |
64,0 |
9,0 |
|
5 |
Lắp đặt điện, nước, đường ống, máy công nghệ |
63,5 |
9,0 |
|
6 |
Xây dựng nền đường, mặt đường bộ |
66,0 |
11,0 |
|
7 |
Xây dựng mặt đường sắt |
67,0 |
11,O |
|
8 |
Xây dựng cầu cống giao thông, triền đà, ụ tầu, bến cảng |
63,5 |
10,0 |
|
9 |
Xây dựng các công trình biển |
63,5 |
9,0 |
|
10 |
Xây dựng công trình thuỷ lợi (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ) |
64,0 |
9,0 |
|
11 |
Đào đắp đất thủ công công trình thuỷ lợi, đê, kè (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ) |
51,0 |
11,0 |
|
12 |
Xây dựng công trình thông tin, bưu điện, thông tin tín hiệu đường sắt |
70,0 |
9,0 |
|
13 |
Lắp đặt bể xăng dầu, đường ống dẫn xăng dầu trong kho |
63,5 |
10,0 |
|
14 |
Lắp đặt đường ống dẫn xăng dầu theo tuyến |
66,0 |
10,0 |
|
15 |
Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến thế |
71,0 |
10,0 |
|
16 |
Xây dựng hầm lò |
74,0 |
11,0 |
|
17 |
Lắp đặt máy trong hầm lò, trong đường hầm |
70,0 |
12,0 |
|
18 |
Trồng rừng, trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, chè...) |
60,5 |
12,0 |
|
19 |
Làm giầu rừng, khoanh nuôi rừng |
55,0 |
12,0 |
|
20 |
Khai hoang xây dựng đồng ruộng |
55,0 |
9,0 |
|
21 |
Các công trình khác |
|
|
Ghi chú: Chi phí chung tính bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trong dự toán.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | |
| 05/12/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản | |
| 26/04/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 08/1997/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.1997.TT.BXD.doc |