Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam
Số hiệu | 07/TC-TCT | Ngày ban hành | 07/01/1995 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/12/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/12/1996 |
Tóm tắt
Thông tư 07-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 30 tháng 3 năm 1992, nhằm hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc thu thuế từ các nhà thầu phụ, đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong hoạt động thuế.
Phạm vi áp dụng của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với tư cách là nhà thầu phụ cho các nhà thầu trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí. Văn bản quy định các loại thuế mà nhà thầu phụ phải nộp, bao gồm thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương nổi bật như: Phạm vi áp dụng, Các khái niệm, Các loại thuế áp dụng, Mức thuế, Tổ chức thực hiện và Xử lý vi phạm và khen thưởng. Một điểm mới trong Thông tư là việc quy định mức thuế gộp cho các loại dịch vụ cụ thể trong lĩnh vực dầu khí, giúp đơn giản hóa quy trình kê khai và nộp thuế.
Thông tư có hiệu lực đối với các hợp đồng chia sản phẩm ký kết sau ngày 1-7-1991 và yêu cầu các bên liên quan thực hiện theo quy định. Trong trường hợp có vướng mắc, các cơ quan và đơn vị có thể phản ánh để Bộ Tài chính xem xét, bổ sung và hướng dẫn sửa đổi.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 1992 |
THÔNG TƯ
SỐ 07-TC/TCT NGÀY 30-3-1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG CÁC HỢP ĐỒNG CHIA SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ vào các Luật thuế, các
Pháp luật thuế hiện hành của Việt Nam;
Căn cứ vào Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời
chế độ thuế đối với nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động, sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam theo các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Các quy định văn bản này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với tư cách là Nhà nước phụ cho các Nhà thầu trong các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong trường hợp giữa nước chủ nhà của Nhà thầu phụ và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ký kết các Hiệp định liên quan đến các quy định của văn bản này thì sẽ áp dụng theo Hiệp định đó.
II. CÁC KHÁI NIỆM
Theo quy định tại văn bản này thì các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Nhà thầu" là tổ chức kinh tế, và cá nhân nước ngoài tiến hành hoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. "Nhà thầu phụ" là tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài ký kết hợp đồng với Nhà thầu thực hiện một phần nghĩa vụ công việc của Nhà thầu trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. "Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí" là văn bản ký kết giữa Petro Việt Nam là Nhà thầu để tiến hành hoạt động dầu khí theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
III. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG
Theo các Luật và Pháp lệnh thuế hiện hành thì Nhà thầu phụ có trách nhiệm nộp các loại thuế sau:
1. Thuế doanh thu,
2. Thuế lợi tức,
3. Thuế thu nhập cá nhân,
4. Thuế xuất nhập khẩu,
5. Các loại thuế khác.
IV. MỨC THUẾ
1. Các loại thuế được nêu tại mục III của văn bản này chỉ áp dụng đối với các doanh thu, lợi tức và thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo hợp đồng ký kết giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ.
2. Để thuận lợi cho việc tính toán và thu nộp thuế lợi tức và thuế doanh thu thì thuế lợi tức và thuế doanh thu được quy định tính gộp thành một mức thuế chung theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị của từng loại hợp đồng theo biểu sau:
Loại hình Mức thuế
1. Dịch vụ tàu khoan 4%
2. Dịch vụ carota 4%
3. Dịch vụ kỹ thuật trên giàn khoan 4%
4. Dịch vụ tàu địa chấn, tàu địa chất công trình 4%
5. Dịch vụ cung ứng vật tư, hoá phẩm, lao động 8%
Trong đó dịch vụ choòng khoan, cần khoan, ống chống 4%
6. Các loại dịch vụ dầu khí khác 4%
Đối với các hợp đồng trọn gói bao gồm nhiều loại ngành, nghề theo phân loại của biểu này thì mức thuế được xác định theo giá trị khối lượng công việc nào chiếm chủ yếu (trên 50%) trong giá trị hợp đồng.
3. Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Thuế xuất, nhập khẩu được áp dụng theo Luật thuế xuất, nhập khẩu.
5. Các loại thuế khác được áp dụng theo các quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối tượng nộp thuế.
Petro Việt Nam (Tổng công ty dầu khí Việt Nam) là đơn vị được Bộ Tài chính uỷ quyền chịu trách nhiệm thu, nộp các loại thuế được quy định tại văn bản này cho ngân sách Nhà nước.
Nhà thầu phụ là đối tượng thuế được quy định tại văn bản này.
2. Thủ tục kê khai, nộp thuế.
a. Đối với thuế doanh thu và thuế lợi tức (được xác định bằng mức thuế gộp được nêu tại điểm IV.2 của văn bản này):
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ. Nhà thầu có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng cho Petro Việt Nam.
- Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng, Petro Việt Nam có trách nhiệm gửi bản sao hợp đồng (bằng tiếng Việt) cho cơ quan thuế (Cục thuế) địa phương nơi Petro Việt Nam đặt trụ sở chính kèm theo tờ khai đăng ký nộp thuế (theo mẫu đính kèm).
- Trong vòng ba ngày kể từ ngày nhận được bản sao hợp đồng và tờ khai nộp thuế, cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm ra thông báo nộp thuế cho Petro Việt Nam.
- Căn cứ vào thông báo này, trong vòng 3 ngày, Petro Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Nhà thầu biết số thuế phải nộp.
- Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Petro Việt Nam, Nhà thầu có trách nhiệm nộp số tiền thuế được ấn định cho Petro Việt Nam trước khi chuyển tiền cho Nhà thầu phụ.
- Vào ngày cuối cùng của hàng tháng, Petro Việt Nam có trách nhiệm chuyển toàn bộ số thuế đã nhận được trong tháng vào ngân sách Nhà nước.
b. Đối với thuế thu nhập cá nhân:
- Căn cứ vào từng hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Nhà thầu phụ, Nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho Petro Việt Nam biết số lao động người Việt Nam và người nước ngoài làm việc cho Nhà thầu phụ kèm theo số thu nhập được hưởng của từng người trong thời gian làm việc.
- Căn cứ vào thông báo này trong vòng 2 ngày Petro Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Cục thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính kèm theo tờ khai đăng ký nộp thuế.
- Trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và tờ khai, cơ quan thuế có trách nhiệm tính và thông báo số thuế phải nộp với Petro Việt Nam.
- Căn cứ vào thông báo này, Petro Việt Nam thông báo cho nhà thầu biết và trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Petro Việt Nam, nhà thầu có trách nhiệm nộp số tiền thuế được ấn định cho Petro Việt Nam.
- Hàng tháng Petro Việt Nam có trách nhiệm nộp số thuế nhận được trong tháng vào Ngân sách Nhà nước.
c. Đối với thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác:
Theo các quy định hiện hành.
3. Toàn bộ số thuế phải nộp theo quy định của văn bản này đều được coi là chi phí được thu hồi của Nhà thầu trong hợp đồng chia sản phẩm giữa Petro Việt Nam và Nhà thầu.
VI. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHEN THƯỞNG
1. Việc xử lý vi phạm các quy định tại văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Petro Việt Nam được hưởng một khoản thù lao tính bằng 0,5% số thuế thu được vào Ngân sách Nhà nước.
Văn bản này có hiệu lực đối với các hợp đồng chia sản phẩm ký sau ngày 1-7-1991. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị cơ quan và đơn vị liên quan kịp thời phản ảnh để Bộ Tài chính xem xét, bổ sung và hướng dẫn sửa đổi.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/01/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam | |
31/12/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam | |
31/12/1996 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07-TC/TCT hướng dẫn nghĩa vụ thuế nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07TC.TCT.doc |