Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT
Số hiệu | 07/LS-CNR | Ngày ban hành | 22/04/1992 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/04/1992 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lâm nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Phan Xuân Đợt / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 07-LS/CNR được ban hành bởi Bộ Lâm nghiệp vào ngày 15 tháng 1 năm 1992, nhằm mục tiêu hướng dẫn thực hiện Quyết định 14-CT về việc giao cho Bộ Lâm nghiệp thống nhất quản lý Nhà nước về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản khác. Văn bản này quy định các nguyên tắc, quy trình và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chế biến gỗ và lâm sản, nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm quản lý tài nguyên rừng, quy hoạch mạng lưới chế biến gỗ, cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản, cũng như kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định liên quan. Đối tượng áp dụng là tất cả các doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Bộ Lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn mọi tổ chức và cá nhân thực hiện
- II. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm
- III. Các quy định về cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về điều kiện cấp giấy phép chế biến gỗ, hồ sơ xin cấp giấy phép và thẩm quyền cấp giấy phép. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trái với nội dung của nó. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định từ ngày 1 tháng 5 năm 1992, với thời hạn xem xét cấp giấy phép là 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
BỘ
LÂM NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07-LS/CNR |
Hà Nội, ngày 15 tháng 1 năm 1992 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 07-LS/CNR NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 14-CT NGÀY 15 THÁNG 1 NĂM 1992CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ VIỆC GIAO CHO BỘ LÂM NGHIỆP THỐNG NHẤT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát
triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 14-CT ngày 15-1-1992 của Chủ tịch HĐBT giao cho Bộ Lâm
nghiệp thống nhất quản lý Nhà nước về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản khác;
I. BỘ LÂM NGHIỆP CÓ TRÁCH NHIỆM HƯỚNG DẪN MỌI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN:
1. Quản lý tài nguyên rừng, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng.
2. Xây dựng và ban hành quy hoạch tổng thể mạng lưới chế biến gỗ và lâm sản khác trong cả nước.
3. Xây dựng và ban hành chế độ, thể lệ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn chế biến gỗ và lâm sản khác.
4. Tiến hành cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép kinh doanh theo các quy định về doanh nghiệp Nhà nước, công ty, doanh nghiệp tư nhân, cá nhân và nhóm kinh doanh.
5. Sắp xếp lại các cơ sở chế biến gỗ và lâm sản khác trong cả nước. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương sắp xếp lại các cơ sở chế biến của mình.
6. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chế độ, thể lệ chế biến gỗ và lâm sản khác.
II. UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CÁC BỘ,NGÀNH LIÊN QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM:
1. Căn cứ vào quy hoạch tổng thể mạng lưới chế biến gỗ và lâm sản khác đã ban hành mà xây dựng mạng lưới chế biến của mình. Tiến hành xét duyệt quy hoạch này sau khi có sự nhất trí của Bộ Lâm nghiệp.
2. Tự sắp xếp lại cơ sở chế biến bao gồm cả trong quốc doanh, ngoài quốc doanh. Sau khi được Bộ Lâm nghiệp nhất trí trong từng trường hợp cụ thể, tiến hành cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác cho các cơ sở, theo mẫu thống nhất do Bộ Lâm nghiệp ban hành.
Cơ quan lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai các vấn đề trên.
Các Bộ, ngành có chế biến gỗ và lâm sản khác mang tính đặc thù chuyên ngành, cần đăng ký với Bộ Lâm nghiệp để có sự phân công, phân cấp quản lý phù hợp.
III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC:
A. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác là văn bản xác nhận điều kiện kinh tế kỹ thuật cần có của doanh nghiệp chế biến gỗ và lâm sản khác, được dùng để đưa vào hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép kinh doanh. Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp Nhà nước, giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác được xem là ý kiến nhất trí của Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật về công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
Chỉ có các doanh nghiệp được cấp giấy phép mới được tiến hành chế biến gỗ và lâm sản khác.
2. Danh mục ngành hàng kinh doanh chế biến và lâm sản khác phải xin giấy phép, gồm:
a. Về công nghiệp chế biến gỗ, bao gồm:
- Cưa xẻ gỗ tròn thành gỗ bán thành phẩm.
- Chế biến gỗ thành các loại ván, nhân tạo: ván bóc, ván dán ép, ván ghép thanh, ván lạng, ván dăm, ván sợi ép;
- Chế biến gỗ thành dăm gỗ, mảnh gỗ, bột gỗ làm nguyên liệu giấy.
- Đồ mộc, gồm: mộc gia dụng, mộc nội thất, mộc xây dựng, mộc mỹ nghệ, mộc phục vụ giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thể dục thể thao, văn hoá giáo dục và mộc phục vụ các ngành sản xuất khác.
b. Về chế biến lâm sản khác, bao gồm:
- Chế biến song, mây, tre, trúc.
- Chế biến nhựa thông và các loại dầu nhựa khác từ cây rừng.
3. Đối tượng phải xin giấy phép là tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động và các doanh nghiệp sẽ xin thành lập mới, bao gồm:
- Các doanh nghiệp Nhà nước;
- Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, cá nhân và nhóm kinh doanh.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Điều kiện được cấp giấy phép:
Các doanh nghiệp có đủ điều kiện sau đây thì được xem xét cấp giấy phép:
a. Phù hợp với định hướng chế biến hoặc quy hoạch mạng lưới chế biến của Nhà nước.
b. Có nguồn nguyên liệu rõ ràng, ổn định.
c. Có cơ sở ổn định hoạt động trên địa bàn xác định và có địa chỉ cụ thể.
d. Có cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị chế biến phù hợp, cần thiết.
B. HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP - THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP:
1. Hồ sơ xin giấy phép, gồm:
a. Đơn xin giấy phép (mẫu ở phụ lục Ia, Ib)
b. Quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh đã có.
c. Bản thuyết minh, giải trình các nội dung sau:
- Tổng công suất thiết kế, sản lượng hàng năm, sản phẩm và quy cách sản phẩm xuất khẩu.
- Nguồn nguyên liệu thông qua liên doanh, liên kết, trao đổi, mua bán hoặc gia công v.v. theo địa chỉ cụ thể (kèm theo hợp đồng).
- Giải pháp về bảo vệ môi trường và an toàn lao động.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a. Bộ Lâm nghiệp cấp giấy phép cho:
- Các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Trung ương, địa phương.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b. Cơ quan lâm nghiệp cấp tỉnh giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, sau khi được Bộ Lâm nghiệp chấp thuận danh sách.
Các doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nói trên bắt đầu từ ngày 1-5-1992. Đối với năm 1992, hạn cuối cùng nhận hồ sơ là ngày 30-7-92.
Thời hạn xem xét và cấp giấy phép là 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với doanh nghiệp có đủ điều kiện. Trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan cấp giấy phép sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập cấp giấy phép kinh doanh, cơ quan sáng lập, trọng tài kinh tế tỉnh biết. Kể từ ngày ký, giấy phép được cấp có giá trị 5 năm đối với doanh nghiệp Nhà nước và 3 năm đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Cơ quan cấp giấy phép gửi bản sao giấy phép được cấp cho các cơ quan hữu quan.
C. KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM:
Khi thay đổi nội dung chế biến gỗ và lâm sản khác, doanh nghiệp phải xin giấy phép khác. Khi ngừng hoạt động phải báo cho cơ quan cấp giấy phép biết.
Các doanh nghiệp nếu vi phạm một trong các trường hợp sau đây sẽ bị xử phạt hành chính theo luật định:
1. Hoạt động ngoài nội dung giấy phép được cấp;
2. Sử dụng không đúng nguồn nguyên liệu theo đăng ký mà không có lý do chính đáng;
3. Vi phạm quy trình, quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật, vi phạm quy định về sử dụng gỗ và lâm sản khác v.v gây lãng phí tài nguyên rừng, ảnh hưởng đến môi trường.
4. Nghỉ hoạt động liên tục trên 1 năm;
Cơ quan kiểm lâm chịu trách nhiệm kiểm tra nguồn nguyên liệu (gỗ và lâm sản khác) của doanh nghiệp theo giấy phép được cấp. Bộ Lâm nghiệp kiểm tra đột xuất trong cả nước, khi cần thiết.
Hàng năm, cơ quan quản lý lâm nghiệp cấp tỉnh báo cáo tổng hợp tình hình cấp giấy phép và thực hiện giấy phép được cấp thuộc phạm vi mình quản lý về Bộ Lâm nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
|
Phan Xuân Đợt (Đã ký) |
PHỤ LỤC IA
DÙNG CHO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày... tháng... năm 199...
ĐƠN XIN GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
Kính gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
Tên tôi là:........................................... Năm sinh:..........................................
Nguyên quán:..................................... Trú quán:...........................................
Trình độ chuyên môn:...................................................................................
Chức vụ.........................................................................................................
được bổ nhiệm theo quyết định số......... ngày.............. của..........................
(kèm theo bản sao quyết định)
đại diện cho:..................................................................................................
xin cấp giấy phép CBG và LSK như sau:
1. Doanh nghiệp xin cấp giấy phép mang tên................................................
(Địa chỉ....................................................... Điện thoại............) được thành lập theo quyết định số......... ngày................. của........................ (nếu đã có thì gửi kèm theo bản sao quyết định).
2. Nội dung xin chế biến gỗ và lâm sản khác:
a. Tổng công suất thiết kế: ....................................................... m3 gỗ tròn/năm
Sản lượng hàng năm.......... m3 gỗ tròn/năm.
Sản phẩm và quy cách sản phẩm chủ yếu (ghi rõ sản phẩm xuất khẩu):
Cưa xẻ:....................................................................................................
Mộc:........................................................................................................
v.v...........................................................................................................
b. Nguồn nguyên liệu: (theo các địa chỉ cụ thể)
c. Cán bộ kỹ thuật và công nhân bậc cao về chế biến (ghi tên người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và kèm theo danh sách cán bộ kỹ thuật, công nhân từ bậc 3 trở lên) theo mẫu ở phụ lục Ic.
d. Máy móc, thiết bị chế biến chủ yếu: (có danh mục kèm theo, phụ lục Id).
e. Phạm vi hoạt động: (ghi rõ địa danh)
g. Thời hạn xin phép là một năm, kể từ ngày............
Khi được cấp giấy phép, tôi xin cam đoan hoạt động theo đúng giấy phép được cấp và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của ngành Lâm nghiệp về quản lý chế biến gỗ và lâm sản khác. Trường hợp vi phạm, tôi xin chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
PHỤ LỤC IIA
DÙNG CHO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
BỘ LÂM NGHIỆP Số: |
Ngày... tháng... năm 199... |
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP
Cấp cho doanh nghiệp mang tên:.................................................................
(Địa chỉ......................................................... Điện thoại.............................)
được phép chế biến gỗ và lâm sản khác theo nội dung sau đây:
1. Sản lượng tối đa hàng năm....... m3 gỗ tròn/năm
2. Sản phẩm và quy cách sản phẩm chủ yếu:
Cưa xẻ:....................................................................................................
Ván sàn...................................................................................................
Mộc:........................................................................................................
v.v...........................................................................................................
3. Nguồn nguyên liệu
4. Phạm vi hoạt động
5. Thời hạn của giấy phép là..... năm, kể từ ngày................
BỘ TRƯỞNG
BỘ LÂM NGHIỆP
PHỤ LỤC IB
DÙNG CHO DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH (CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN,DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÁ NHÂN HOẶC NHÓM KINH DOANH)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày... tháng... năm 199...
ĐƠN XIN GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Lâm nghiệp
(hoặc Sở Nông - Lâm nghiệp..................)
Tên tôi là..................................................... Năm sinh..............................
Nguyên quán............................................... Trú quán...............................
Chức vụ (nếu có).......................................................................................
Trình độ chuyên môn................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay................................................................................
Là người (hoặc đại diện cho................) xin cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản khác như sau:
1. Doanh nghiệp xin cấp giấy phép mang tên............................................
(Địa chỉ...................................................................... Điện thoại...............
được thành lập hoặc kinh doanh theo giấy phép (nếu đã có thì gửi bản sao giấy phép).
2. Nội dung xin chế biến gỗ và lâm sản khác.
a. Tổng công suất thiết kế............ m3 gỗ tròn/năm
Sản lượng hàng năm..................... m3 gỗ tròn/năm
Sản phẩm và quy cách sản phẩm chủ yếu (ghi rõ sản phẩm khác xuất khẩu):
Cưa xẻ:....................................................................................................
Mộc:........................................................................................................
v.v...........................................................................................................
b. Nguồn nguyên liệu (theo các địa chỉ cụ thể)
c. Cán bộ kỹ thuật và công nhân bậc cao về chế biến (ghi tên người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và kèm theo danh sách cán bộ kỹ thuật, công nhân từ bậc 3 trở lên theo mẫu ở phụ lục Ic).
d. Máy móc, thiết bị chế biến chủ yếu: có danh mục kèm theo, phụ lục Id.
e. Phạm vi hoạt động (ghi rõ địa danh)
g. Thời gian xin phép là......... năm, kể từ ngày....................
Khi được cấp giấy phép tôi xin cam đoan hoạt động theo đúng giấy phép được cấp và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bộ Lâm nghiệp về quản lý chế biến gỗ và lâm sản khác. Trường hợp vi phạm, tôi xin chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
PHỤ LỤC IIB
DÙNG CHO DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH (CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN,DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÁ NHÂN HOẶC NHÓM KINH DOANH)
UỶ
BAN NHÂN DÂN SỞ LÂM NGHIỆP........ Số: |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày... tháng... năm 199... |
GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
Giám đốc Sở Lâm nghiệp:...........................................................................
Cấp cho doanh nghiệp mang tên:.................................................................
(Địa chỉ.................................................... Điện thoại.................................)
được phép chế biến gỗ và lâm sản khác theo nội dung sau đây:
1. Sản lượng tối đa hàng năm....... m3 gỗ tròn/năm
2. Sản phẩm và quy cách sản phẩm chủ yếu:
Cưa xẻ:....................................................................................................
Ván sàn:..................................................................................................
Mộc:........................................................................................................
v.v...........................................................................................................
3. Nguồn nguyên liệu:.........
4. Phạm vi hoạt động:...........
5. Thời hạn của giấy phép là............. năm, kể từ ngày.................
GIÁM ĐỐC SỞ LÂM NGHIỆP
PHỤ LỤC IC
DANH SÁCH CÁN BỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NHÂN BẬC CAO VỀ CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
TT |
Họ tên |
Chuyên môn được đào tạo |
Trình
độ chuyên môn |
|
|
|
|
PHỤ LỤC ID
DANH MỤC MÁY MÓC - THIẾT BỊ CHỦ YẾU VỀ CHẾ BIẾN GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
TT |
Tên máy ký mã hiệu nước sản xuất |
Tính năng kỹ thuật chủ yếu |
Công
suất thiết kế |
Công
suất thực tế |
Số lượng |
Thời gian đã hoạt động (hoặc đánh giá % chất lượng còn lại) |
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/04/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT | |
22/04/1992 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07-LS/CNR quản lý Nhà nước công nghiệp chế biến gỗ lâm sản hướng dẫn Quyết định 14-CT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07-LS_CNR_42176.doc |