Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài
Số hiệu | 07/BKH-VPXT | Ngày ban hành | 29/04/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/05/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 31/07/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Giá / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 7-BKH/VPXT được ban hành bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 29 tháng 4 năm 1997 nhằm bổ sung một số nội dung thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đấu thầu trong các dự án có sự tham gia của doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh.
Phạm vi áp dụng của Thông tư này bao gồm các dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có mức góp vốn pháp định của doanh nghiệp nhà nước Việt Nam từ 30% trở lên. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư bởi các cơ quan có thẩm quyền.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần nổi bật:
- Phạm vi áp dụng: Quy định về các dự án và cơ quan cấp Giấy phép đầu tư.
- Các nội dung cần thỏa thuận: Hướng dẫn về kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu.
- Các văn bản cần thiết khi đề nghị thỏa thuận: Liệt kê các tài liệu cần thiết cho việc thỏa thuận kế hoạch và kết quả đấu thầu.
- Chi phí thẩm định: Quy định về chi phí thẩm định cho các gói thầu.
Thông tư cũng quy định thời gian thỏa thuận kế hoạch và kết quả đấu thầu không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Chi phí thẩm định được áp dụng cho các gói thầu có giá trị nhất định và mức thu được giảm so với quy định trước đó. Thông tư này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và nhằm mục đích tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong quá trình thực hiện dự án tại Việt Nam.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7-BKH/VPXT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 07-BKH/VPXT NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Trên cơ sở Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ và Thông tư liên Bộ hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu số 02/TTLB ngày 25/02/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Xây dựng - Bộ Thương mại, đồng thời để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các doanh nghiệp liên doanh và các biên hợp doanh thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn bổ sung một số nội dung thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Đối với các dự án của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có mức góp vốn pháp định của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam từ 30% trở lên được quy định trong Quy chế đấu thầu.
2. Dự án do cấp nào cấp giấy phép đầu tư thì cấp đó sẽ ra văn bản thoả thuận Kế hoạch đấu thầu và Kết quả đấu thầu;
- Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư sẽ do Bộ KH-ĐT ra văn bản thoả thuận Kế hoạch đấu thầu và Kết quả đấu thầu.
- Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do UBND cấp tỉnh hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp cấp Giấy phép đầu tư sẽ do các cơ quan này ra văn bản thoả thuận Kế hoạch đấu thầu và Kết quả đấu thầu.
II. CÁC NỘI DUNG CẦN THOẢ THUẬN CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ:
1. Kế hoạch đấu thầu:
Sau khi được cấp Giấy phép đầu tư, để triển khai thực hiện dự án, trước khi tiến hành tổ chức đấu thầu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải xây dựng kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ dự án.
Trong kế hoạch đấu thầu cần nêu rõ tất cả các công việc về tư vấn, xây lắp và mua sắm vật tư thiết bị cần đấu thầu và không phải đấu thầu.
Nội dung của Kế hoạch đấu thầu đã được quy định tại Điều 5 của Quy chế đấu thầu và mục I (1) phần thứ hai của Thông tư liên Bộ số 02/TTLB ngày 25/2/1997, trong đó có 4 nội dung chính cần làm rõ:
- Phân chia dự án thành các gói thầu.
- Ước tính giá trị của từng gói thầu.
- Hình thức đấu thầu.
- Phương thức thực hiện hợp đồng.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải hợp lý, trước hết căn cứ vào tính chất công nghệ hoặc thời gian thực hiện dự án. Không nên chia các gói thầu quá lớn để tạo điều kiện cho các nhà thầu tham gia (đặc biệt là các nhà thầu Việt Nam).
Tổng giá trị dự kiến của các gói thầu cộng với những hạng mục còn lại không đấu thầu không được vượt tổng vốn đầu tư đã được quy định tại giấy phép đầu tư.
Chỉ áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế khi đấu thầu tư vấn, xây dựng hoặc mua sắm vật tư thiết bị cho những công trình có kỹ thuật đặc thù mà các nhà thầu Việt Nam không đủ năng lực, kinh nghiệm đáp ứng.
Giấy phép đầu tư là cơ sở pháp lý cho việc thoả thuận kế hoạch đấu thầu. Trường hợp kế hoạch đấu thầu không phù hợp với giấy phép đầu tư như vượt vốn đầu tư, thay đổi hình thức đấu thầu... Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải tiến hành trước thủ tục điều chỉnh, bổ sung giấy phép đầu tư theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thủ tục triển khai thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam số 03/BKH-QLDA ngày 15/3/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Kết quả đấu thầu:
Sau khi có kế hoạch đấu thầu đã được thoả thuận các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mới tiến hành đấu thầu. Việc tổ chức đấu thầu phải theo đúng nội dung của kế hoạch đấu thầu đã được thoả thuận. Sự thoả thuận kết quả đấu thầu được thực hiện trên cơ sở từng gói thầu.
Một số công việc trong quá trình tổ chức đấu thầu như chỉ định tổ chuyên gia hoặc thuê tư vấn giúp việc, nội dung hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá... đều do Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh (hoặc Đại diện được uỷ quyền của các bên hợp doanh) quyết định.
Sau khi xem xét, đánh giá và xếp hạng các hồ sơ dự thầu, Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh (hoặc đại diện được uỷ quyền của các bên hợp doanh) thông qua kết quả đấu thầu.
Báo cáo quá trình tổ chức đấu thầu cần tập trung vào một số nội dung chính như kết quả làm việc của tổ chuyên gia hoặc tư vấn giúp việc, nội dung hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá (thang điểm), kết quả đánh giá các nhà thầu tham gia (năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, giá chào thầu, số điểm...), nhà thầu trúng thầu và giá đề nghị trúng thầu.
III. CÁC VĂN BẢN CẦN THIẾT KHI ĐỀ NGHỊ THOẢ THUẬN:
1. Đối với kế hoạch đấu thầu:
- Văn bản đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Báo cáo giải trình cơ sở lập kế hoạch đấu thầu: Bao gồm việc phân chia dự án thành các gói thầu, dự kiến giá trị gói thầu, hình thức đấu thầu, phương thức thực hiện hợp đồng...
- Bản sao giấy phép đầu tư, giấy phép điều chỉnh (nếu có).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi (F/S) và các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).
Thời gian thoả thuận kế hoạch đấu thầu không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (bao gồm cả thời gian tham khảo ý kiến của các Bộ chuyên ngành đối với những dự án phức tạp).
2. Đối với kết quả đấu thầu:
- Văn bản đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ nhà thầu và giá trị đề nghị trúng thầu.
- Báo cáo quá trình tổ chức đấu thầu, đánh giá, xếp hạng các nhà thầu.
- Kiến nghị của Hội đồng Quản trị doanh nghiệp liên doanh (hoặc đại diện được uỷ quyền của các bên tham gia hợp doanh) về kết quả đấu thầu.
- Bản sao hồ sơ dự thầu của nhà thầu đề nghị trúng thầu.
Thời gian thoả thuận kết quả đấu thầu không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ (bao gồm cả thời gian tham khảo ý kiến của các Bộ chuyên ngành đối với những dự án phức tạp).
Tất cả các văn bản trên (trừ bản sao các hồ sơ dự thầu) đều viết bằng tiếng Việt Nam.
IV. CHI PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỂ THOẢ THUẬN KẾT QUẢ ĐẤU THẦU:
Chi phí thẩm định để thoả thuận kết quả đấu thầu của các gói thầu do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị được thực hiện trên cơ sở của Thông tư liên Bộ số 02/TTLB (điểm 3 Phần thứ ba) ngày 25/02/1997 và được hướng dẫn cụ thể như sau:
- Chỉ áp dụng đối với các gói thầu tư vấn có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên và các gói thầu mua sắm vật tư thiết bị hoặc xây lắp có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên.
- Mức thu bằng 50% so với mức quy định trong Thông tư liên Bộ số 02/TTLB ngày 25/02/1997.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài biết và thực hiện, nhằm tạo thuận lợi cho việc xem xét và ra văn bản thoả thuận được nhanh chóng.
|
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/04/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài | |
14/05/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 7-BKH/VPXT bổ sung Quy chế đấu thầu doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.1997.TT.BKH.doc |