Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt
| Số hiệu | 07/2022/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 31/05/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2022 |
| Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Đông / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2018/TT-BGTVT, quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cấp phép xây dựng, đảm bảo an toàn giao thông và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang và công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc xây dựng và quản lý công trình đường sắt.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều. Điều 1 tập trung vào việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cụ thể trong Thông tư 25/2018, bao gồm các quy định về hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, gia hạn giấy phép và bãi bỏ đường ngang. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư 07/2022/TT-BGTVT bao gồm việc cập nhật các mẫu hồ sơ và thay thế cụm từ “môi trường mạng” bằng “môi trường điện tử” để phù hợp với xu hướng chuyển đổi số. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2022, và các cơ quan, tổ chức có liên quan được yêu cầu thực hiện theo quy định này.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐƯỜNG NGANG VÀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang đã được phê duyệt;
d) Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ đầu tư chấp thuận.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“Điều 44. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang
Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang theo mẫu tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu xác định đường ngang không còn nhu cầu sử dụng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư công trình;
b) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình cải tạo, nâng cấp);
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt;
d) Văn bản pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định công trình không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường sắt: Tài liệu về quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thỏa thuận của ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có liên quan đến việc xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
đ) Tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Phương án tổ chức thi công công trình và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thi công.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“Điều 51. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 16 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
6. Thay thế cụm từ “môi trường mạng” bằng cụm từ “môi trường điện tử” tại Điều 43, Điều 45, Điều 47, Điều 50 và Điều 52.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng Cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo kiến nghị về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 29/2023/TT-BGTVT đường ngang cấp giấy phép xây dựng công trình trong đất đường sắt mới nhất
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/05/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt | |
| 01/06/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt | |
| 01/12/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi 25/2018/TT-BGTVT cấp phép xây dựng đất đường sắt | |
| 01/12/2023 | Bị thay thế | Thông tư 29/2023/TT-BGTVT đường ngang cấp giấy phép xây dựng công trình trong đất đường sắt mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_TT.07.2022.TT.BGTVT.pdf |