Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
| Số hiệu | 07/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/01/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/03/2021 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/07/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 07/2021/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 25 tháng 01 năm 2021, nhằm quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Mục tiêu của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quy định về xuất xứ hàng hóa, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp trong việc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, áp dụng cho các đối tượng như người khai hải quan, cơ quan hải quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, và các cá nhân có liên quan.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính, trong đó Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh, Điều 2 xác định đối tượng áp dụng, Điều 3 nêu rõ thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, và Điều 4 quy định về hiệu lực thi hành. Một điểm mới đáng chú ý là quy định về việc nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ trong trường hợp chưa có tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cho phép người khai hải quan có thể nộp bổ sung trong thời hạn không quá 02 năm.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 3 năm 2021, và các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước ngày có hiệu lực của Thông tư này sẽ được xử lý theo quy định mới nếu đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng thuế suất ưu đãi.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỜI ĐIỂM NỘP CHỨNG TỪ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu ký ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá nhập khẩu trong Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người khai hải quan.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
4. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.
Điều 3. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu:
a) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA, người khai hải quan phải khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu và được khai bổ sung, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
c) Trường hợp người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ sau thời hạn hiệu lực quy định tại điểm b khoản 1 Điều này vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu hoặc các trường hợp xuất trình muộn khác, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét, quyết định việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA đối với các trường hợp cụ thể. Đối với trường hợp xuất trình muộn khác, hàng hóa phải được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Việc kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA thực hiện theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 05/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2021.
2. Đối với các tờ khai hải quan của mặt hàng nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA, Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2020-2022 và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn mức thuế quy định tại Hiệp định EVFTA và Nghị định số 111/2020/NĐ-CP thì người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ cho cơ quan hải quan để được xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/01/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu | |
| 11/03/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu | |
| 17/07/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2021/TT-BTC thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu | |
| 17/07/2023 | Bị thay thế | Thông tư 33/2023/TT-BTC xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_2021_289 290_07-2021-TT-BTC.pdf |