Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất
Số hiệu | 07/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 18/07/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Nguồn thu thập | Cổng thông tin điện tử Chính phủ | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Thanh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn phương pháp rà soát và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, cũng như xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trong giai đoạn 2022 - 2025. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo và hộ cận nghèo, cùng với quy trình xác định thu nhập của các hộ gia đình thuộc lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực liên quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các chính sách giảm nghèo.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo và báo cáo kết quả rà soát.
- Điều 2: Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
- Điều 3: Hiệu lực và trách nhiệm thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định chi tiết về cách thức khảo sát, thu thập thông tin và tính điểm để phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, cũng như các mẫu biểu báo cáo liên quan. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được giải quyết.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT, PHÂN LOẠI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO; XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ MẪU BIỂU BÁO CÁO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.
Điều 1. Phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, báo cáo kết quả rà soát
1. Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:
a) Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
b) Phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Hộ nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực thành thị;
- Hộ cận nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực thành thị.
2. Việc rà soát đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập danh sách hộ gia đình cần rà soát quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:
a) Đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn), rà soát viên lập danh sách và sử dụng Phiếu A theo Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 tiêu chí từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.
b) Danh sách hộ gia đình cần rà soát được lập theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
4. Mẫu biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) quy định tại điểm c khoản 4 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm trên địa bàn theo Mẫu số 7.1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Việc xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện theo Phiếu khảo sát, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/07/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất | |
01/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH phương pháp rà soát phân loại hộ nghèo hộ cận nghèo mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_2021_697 698_07-2021-TT-BLĐTBXH..pdf |