Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
Số hiệu | 07/2018/TT-BNV | Ngày ban hành | 15/06/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2018 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Duy Thăng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2024 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2018/TT-BNV được ban hành nhằm quy định về việc bổ nhiệm và xếp lương cho chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và sử dụng viên chức trong lĩnh vực giáo dục đại học, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc bổ nhiệm và xếp lương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các viên chức đang làm việc tại các trường dự bị đại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đối tượng áp dụng là các giáo viên dự bị đại học, cụ thể là những người được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương.
- Điều 3: Quy định cụ thể về bổ nhiệm và xếp lương cho từng hạng giáo viên dự bị đại học.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương, cũng như việc áp dụng hệ số lương cụ thể cho từng hạng giáo viên. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2018, yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2017/TT-BNV) và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức là giáo viên đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 3. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo sang chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT, như sau:
a) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính.
b) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp.
c) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên hoặc giáo viên trung học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu các trường dự bị đại học công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập theo quy định;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Viên chức 2010
Nghị định 29/2012/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/06/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học | |
01/08/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học | |
01/10/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2018/TT-BNV bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học | |
01/10/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 10/2024/TT-BNV Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, liên tịch ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2018.TT-BNV.doc | |
|
VanBanGoc_07.2018.TT-BNV.pdf |